Đề tham khảo kì II-12-13
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo kì II-12-13 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề1 Văn học
-Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
-Ca Huế trên sông Hương
-Đức tính giản dị của Bác Hồ
-Văn địa phương
-Nhận biết chủ đề, tác giả và xuất xứ văn bản
Câu 3,7,
Hiểu nội dung, ý nghĩa nghệ thuật, nội dung văn bản.
Câu 5,9,11
Nhớ văn bản.:tục ngữ
Câu 1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ 5%
Số câu: 3
Số điểm:0,75 Tỉ lệ :7,5%
Số câu 1
Số điểm:1 Tỉ lệ 10%
Số câu 6
Số điểm:2,25
Tỉ lệ 22,5 %
Chủ đề 2
- Câu đặc biệt
-Dấu câu
-Cụm c-v mở rộng câu
-Trạng ngữ
-Liệt kê
-Bị động
-Nhận biết khái niệm đặc biệt
Câu 1,4,8,
Hiểu trạng ngữ, câu bị động, thành phần câu mở rộng, dấu câu, liệt kê.
Câu 2,6,10
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm:0,75 Tỉ lệ :7,5%
Số câu: 3
Số điểm:0,75 Tỉ lệ :7,5%
Số câu :6
Số điểm: 1,5 Tỉ lệ 15 %
Chủ đề 3
-Văn bản hành chính
-Nghị luận,giải thích
-Nhận biết văn bản đề nghị
Câu 12
-Viết bài văn nghị luận giải thích lòng thương người
Câu 2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:0,25 Tỉ lệ 2,5 %
Số câu: 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60 %
Số câu: 2
Số điểm 6,25
Tỉ lệ 62,5 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
1,5
15%
6
1,5
15%
1 1
1 6
10% 60%
14
10
100%
MA TRẬN ĐỀ A
PHÒNG GD&ĐT PHAN THIẾT ĐỀ THI HỌC KÌ II: 2012-2013
TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH MÔN VĂN 7 –ĐỀ A
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
I.TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm) Đánh dấu X vào chữ cái của câu trả lời đúng .
Câu 1: Câu đặc biệt là gì?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình đặc biệt. B. Là câu chỉ có chủ ngữ.
C. Là câu chỉ có vị ngữ. D. Là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
Câu 2: “Bẩm….quan lớn…..đê vỡ mất rồi.”.Dấu chấm lửng dùng để:
A.Thể hiện lời nói ngập ngừng , ngắt quãng.
B.Tỏ ý còn nhiều sự việc ,hiện tượng chưa liệt kê hết.
C.Làm giãn nhịp điệu câu văn,chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ bất ngờ.
Câu 3: Văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đã làm sáng tỏ một chân lý, theo em là gì ?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống tương thân tương ái.
C. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống tôn sư trong đạo.
D. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ hài hước châm biếm.
Câu 4: Câu “Trời trở rét là dấu hiệu của mùa đông” có dùng cụm chủ vị mở rộng thành phần nào?
A. Chủ ngữ . B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Phụ ngữ.
Câu 5: Chứng cứ nào không sử dụng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác?
A.Chỉ vài ba món đơn giản. B. Bác không thích những món sơn hào hải vị.
C. Lúc ăn không để rơi vãi một hột cơm.
D. Ăn xong, cái bát bao
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề1 Văn học
-Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
-Ca Huế trên sông Hương
-Đức tính giản dị của Bác Hồ
-Văn địa phương
-Nhận biết chủ đề, tác giả và xuất xứ văn bản
Câu 3,7,
Hiểu nội dung, ý nghĩa nghệ thuật, nội dung văn bản.
Câu 5,9,11
Nhớ văn bản.:tục ngữ
Câu 1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 0,5 Tỉ lệ 5%
Số câu: 3
Số điểm:0,75 Tỉ lệ :7,5%
Số câu 1
Số điểm:1 Tỉ lệ 10%
Số câu 6
Số điểm:2,25
Tỉ lệ 22,5 %
Chủ đề 2
- Câu đặc biệt
-Dấu câu
-Cụm c-v mở rộng câu
-Trạng ngữ
-Liệt kê
-Bị động
-Nhận biết khái niệm đặc biệt
Câu 1,4,8,
Hiểu trạng ngữ, câu bị động, thành phần câu mở rộng, dấu câu, liệt kê.
Câu 2,6,10
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm:0,75 Tỉ lệ :7,5%
Số câu: 3
Số điểm:0,75 Tỉ lệ :7,5%
Số câu :6
Số điểm: 1,5 Tỉ lệ 15 %
Chủ đề 3
-Văn bản hành chính
-Nghị luận,giải thích
-Nhận biết văn bản đề nghị
Câu 12
-Viết bài văn nghị luận giải thích lòng thương người
Câu 2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:0,25 Tỉ lệ 2,5 %
Số câu: 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60 %
Số câu: 2
Số điểm 6,25
Tỉ lệ 62,5 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
1,5
15%
6
1,5
15%
1 1
1 6
10% 60%
14
10
100%
MA TRẬN ĐỀ A
PHÒNG GD&ĐT PHAN THIẾT ĐỀ THI HỌC KÌ II: 2012-2013
TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH MÔN VĂN 7 –ĐỀ A
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
I.TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm) Đánh dấu X vào chữ cái của câu trả lời đúng .
Câu 1: Câu đặc biệt là gì?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình đặc biệt. B. Là câu chỉ có chủ ngữ.
C. Là câu chỉ có vị ngữ. D. Là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
Câu 2: “Bẩm….quan lớn…..đê vỡ mất rồi.”.Dấu chấm lửng dùng để:
A.Thể hiện lời nói ngập ngừng , ngắt quãng.
B.Tỏ ý còn nhiều sự việc ,hiện tượng chưa liệt kê hết.
C.Làm giãn nhịp điệu câu văn,chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ bất ngờ.
Câu 3: Văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đã làm sáng tỏ một chân lý, theo em là gì ?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống tương thân tương ái.
C. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống tôn sư trong đạo.
D. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ hài hước châm biếm.
Câu 4: Câu “Trời trở rét là dấu hiệu của mùa đông” có dùng cụm chủ vị mở rộng thành phần nào?
A. Chủ ngữ . B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Phụ ngữ.
Câu 5: Chứng cứ nào không sử dụng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác?
A.Chỉ vài ba món đơn giản. B. Bác không thích những món sơn hào hải vị.
C. Lúc ăn không để rơi vãi một hột cơm.
D. Ăn xong, cái bát bao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: 116,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)