Đề tham khảo 8-HKII
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Dũng |
Ngày 17/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo 8-HKII thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LONG ĐỊNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN HOÁ HỌC – LỚP 8
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào
a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ?
b) Al + ? Al2O3
c) Zn + HCl ZnCl2 + ?
d) Fe2O3 + ? Fe + H2O
Câu 2: (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra trong hiện tượng mô tả sau đây:
Đốt cháy than (cacbon) trong không khí sinh ra khí cacbon dioxit, dẫn khí này vào dung dịch nước vôi trong (canxi hiđroxit) thì thu được kết tủa trắng là muối canxi cacbonat và nước
Câu 3: (2,0 điểm). Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau:
a) Ca CaO Ca(OH)2 b) S SO2 H2SO3
Câu 4: (2,0 điểm). Có 2 chất rắn màu trắng là CaO và P2O5. Có thể dùng nước và quì tím để nhận biết được mỗi chất không?. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu 5: (2,0 điểm). Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư)
Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên
Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
(Cho: H = 1 , O = 16 , Cu = 64 , Zn = 65)
ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM CHẤM
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8 – HK II (2008 – 2009)
Câu 1: (2,0 điểm).Hoàn thành và chỉ đúng từng loại phản ứng, mỗi PƯ + 0,5 điểm, nếu thiếu hoặc nêu sai mỗi trường hợp – 0,25 điểm
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)
b) 4Al + 3O2 2Al2O3 (Phản ứng hoá hợp)
c) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (Phản ứng thế)
d) Fe2O3 + H2 2Fe + 3H2O ( Phản ứng oxi hoá - khử)
Câu 2: (2,0 điểm).Viết đúng mỗi phản ứng + 0,5 điểm
C + O2 CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Câu 3: (2,0 điểm).Thực hiện đúng mỗi biến hoá + 0,5 điểm. Nếu thiếu cân bằng – 0,25 điểm cho mỗi phản ứng
(1) 2Ca + O2 2CaO (1) S + O2 SO2
(2) CaO + H2OCa(OH)2 (2) SO2 + H2O H2SO3
Câu 4: (2,0 điểm).Có thể dùng nước và quì tím để nhận biết mỗi chất
Cho 2 chất rắn vào ống nghiệm đựng nước, khuấy đều tạo thành dung dịch rồi nhúng quì tím vào. Nếu quì tím hoá xanh thì chất rắn là CaO, nếu quì tím hoá đỏ thì chất rắn là P2O5 (0,5 điểm)
Giải thích:
CaO là oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2 làm quì tím hoá xanh (0,25 điểm)
P2O5 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit H3PO4 làm quì tím hoá
đỏ (0,25 điểm)
PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 (0,5 điểm)
P2O5 + H2O H3PO4 (0,5 điểm)
Câu 5: (2,0 điểm).
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
b) 0,2 mol 0,2 mol (0,5 điểm)
nZn = = 0,2 mol
V= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít) (0,5 điểm)
c) H2 + CuO Cu + H2O (0,5 điểm)
12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2 H2 còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
m còn dư = 0,05 . 2 = 0,1 gam (0,5 điểm)
TRƯỜNG THCS LONG ĐỊNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN HOÁ HỌC – LỚP 8
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào
a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ?
b) Al + ? Al2O3
c) Zn + HCl ZnCl2 + ?
d) Fe2O3 + ? Fe + H2O
Câu 2: (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra trong hiện tượng mô tả sau đây:
Đốt cháy than (cacbon) trong không khí sinh ra khí cacbon dioxit, dẫn khí này vào dung dịch nước vôi trong (canxi hiđroxit) thì thu được kết tủa trắng là muối canxi cacbonat và nước
Câu 3: (2,0 điểm). Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau:
a) Ca CaO Ca(OH)2 b) S SO2 H2SO3
Câu 4: (2,0 điểm). Có 2 chất rắn màu trắng là CaO và P2O5. Có thể dùng nước và quì tím để nhận biết được mỗi chất không?. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu 5: (2,0 điểm). Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư)
Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên
Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
(Cho: H = 1 , O = 16 , Cu = 64 , Zn = 65)
ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM CHẤM
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8 – HK II (2008 – 2009)
Câu 1: (2,0 điểm).Hoàn thành và chỉ đúng từng loại phản ứng, mỗi PƯ + 0,5 điểm, nếu thiếu hoặc nêu sai mỗi trường hợp – 0,25 điểm
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)
b) 4Al + 3O2 2Al2O3 (Phản ứng hoá hợp)
c) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (Phản ứng thế)
d) Fe2O3 + H2 2Fe + 3H2O ( Phản ứng oxi hoá - khử)
Câu 2: (2,0 điểm).Viết đúng mỗi phản ứng + 0,5 điểm
C + O2 CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Câu 3: (2,0 điểm).Thực hiện đúng mỗi biến hoá + 0,5 điểm. Nếu thiếu cân bằng – 0,25 điểm cho mỗi phản ứng
(1) 2Ca + O2 2CaO (1) S + O2 SO2
(2) CaO + H2OCa(OH)2 (2) SO2 + H2O H2SO3
Câu 4: (2,0 điểm).Có thể dùng nước và quì tím để nhận biết mỗi chất
Cho 2 chất rắn vào ống nghiệm đựng nước, khuấy đều tạo thành dung dịch rồi nhúng quì tím vào. Nếu quì tím hoá xanh thì chất rắn là CaO, nếu quì tím hoá đỏ thì chất rắn là P2O5 (0,5 điểm)
Giải thích:
CaO là oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2 làm quì tím hoá xanh (0,25 điểm)
P2O5 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit H3PO4 làm quì tím hoá
đỏ (0,25 điểm)
PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 (0,5 điểm)
P2O5 + H2O H3PO4 (0,5 điểm)
Câu 5: (2,0 điểm).
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
b) 0,2 mol 0,2 mol (0,5 điểm)
nZn = = 0,2 mol
V= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít) (0,5 điểm)
c) H2 + CuO Cu + H2O (0,5 điểm)
12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2 H2 còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
m còn dư = 0,05 . 2 = 0,1 gam (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)