Đề tham khảo 2-HK I
Chia sẻ bởi Võ Thị Thiên Hương |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo 2-HK I thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC
KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2010 – 2011
Môn : Hoá học 8
Thời gian : 60’ ( không kể phát đề)
A/ : Hãy khoanh tròn trước câu trả lời( 3điểm).
Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
A. hạt proton và hạt electron. B. hạt nơtron và hạt electron.
C.hạt proton và hạt nơtron. D. hạt proton.
Câu 2: Bốn nguyên tử canxi được viết là
A. 4Cu. B. 4Ca. C. 4C. D.Ca4.
Câu 3: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng
A. số nguyên tử trong mỗi chất . B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố .
C. số nguyên tố tạo ra chất . D. số phân tử của mỗi chất .
Câu 4: Cho 3,9 gam kali “tan” hết trong 100g nước, sau phản ứng thu được dung dịch kali hiđroxit và 0,1 g khí hiđro .Khối lượng dung dịch kali hiđroxit thu được là
A. 96,1 gam. B. 103,9 gam . C.103,8 gam . D.104 gam .
Câu 5: Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học là
A. nhiệt độ sôi . B. có chất mới sinh ra.
C. nhiệt độ nóng chảy. D. tính dẫn nhiệt.
Câu 6: Cho phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau:
Sắt + Axit clohiđric → Sắt (II) clorua + Khí hiđro.
Sản phẩm phản ứng trên là
sắt và axit clohiđric. B. sắt và sắt (II) clorua.
C. sắt (II) clorua và khí hiđro. D. axit clohiđric và khí hiđro.
Câu 7: Biết Sắt có hoá trị III, công thức của sắt (III) oxit là :
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O2 D. Fe3O4
Câu 8: Căn cứ vào cấu tạo chất (một, hai, ba …….nguyên tố ), người ta chia chất ra làm :
A . 1 loại . B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 9: Cặp chất có phân tử khối bằng nhau là:
A. O3 và N2 . B. N2 và CO . C. C2H6 và CO2. D.NO2 và SO2.
Câu 10: Biết nguyên tử của nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. X là
A. S. B. Cu. C. He . D. C.
Câu 11: Khí CO2 so với khí H2
A. nặng hơn 22 lần. B.nặng hơn 44 lần. C. nhẹ hơn 22 lần. D.nhẹ hơn 44lần.
Câu 12: Số mol của 28g sắt là
A. 0,5. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,75.
B/ TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1 (2đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Na + O2 --- > Na2O c. Zn + HCl --- > ZnCl2 + H2
b. Fe + Cl2 --- > FeCl3 d. P2O5 + H2O --- > H3PO4
Câu 2 (2đ): Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất canxi cacbonat (CaCO3).
Câu 3 (3đ): Cho 16,8 g sắt tác dụng vừa hết với dung dịch có chứa axit clohđric theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl --- > FeCl2 + H2
a. Hãy lập phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 thu được?
c. Tính khối lượng dung dịch FeCl2 thu được?
(Cho H =1 ; C= 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40; Fe = 56 )
ĐÁP ÁN
A/ : Mỗi câu 0,25 điểm x 12 = 3 đ
1. C 2. B 3. B 4. C 5.B 6. C
7. B 8. B 9. B 10. A 11. A 12. A
B/ TỰ LUẬN :
Câu 1: Cân bằng đúng :
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC
KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2010 – 2011
Môn : Hoá học 8
Thời gian : 60’ ( không kể phát đề)
A/ : Hãy khoanh tròn trước câu trả lời( 3điểm).
Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
A. hạt proton và hạt electron. B. hạt nơtron và hạt electron.
C.hạt proton và hạt nơtron. D. hạt proton.
Câu 2: Bốn nguyên tử canxi được viết là
A. 4Cu. B. 4Ca. C. 4C. D.Ca4.
Câu 3: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng
A. số nguyên tử trong mỗi chất . B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố .
C. số nguyên tố tạo ra chất . D. số phân tử của mỗi chất .
Câu 4: Cho 3,9 gam kali “tan” hết trong 100g nước, sau phản ứng thu được dung dịch kali hiđroxit và 0,1 g khí hiđro .Khối lượng dung dịch kali hiđroxit thu được là
A. 96,1 gam. B. 103,9 gam . C.103,8 gam . D.104 gam .
Câu 5: Dấu hiệu để nhận biết hiện tượng hoá học là
A. nhiệt độ sôi . B. có chất mới sinh ra.
C. nhiệt độ nóng chảy. D. tính dẫn nhiệt.
Câu 6: Cho phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau:
Sắt + Axit clohiđric → Sắt (II) clorua + Khí hiđro.
Sản phẩm phản ứng trên là
sắt và axit clohiđric. B. sắt và sắt (II) clorua.
C. sắt (II) clorua và khí hiđro. D. axit clohiđric và khí hiđro.
Câu 7: Biết Sắt có hoá trị III, công thức của sắt (III) oxit là :
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O2 D. Fe3O4
Câu 8: Căn cứ vào cấu tạo chất (một, hai, ba …….nguyên tố ), người ta chia chất ra làm :
A . 1 loại . B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 9: Cặp chất có phân tử khối bằng nhau là:
A. O3 và N2 . B. N2 và CO . C. C2H6 và CO2. D.NO2 và SO2.
Câu 10: Biết nguyên tử của nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. X là
A. S. B. Cu. C. He . D. C.
Câu 11: Khí CO2 so với khí H2
A. nặng hơn 22 lần. B.nặng hơn 44 lần. C. nhẹ hơn 22 lần. D.nhẹ hơn 44lần.
Câu 12: Số mol của 28g sắt là
A. 0,5. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,75.
B/ TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1 (2đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Na + O2 --- > Na2O c. Zn + HCl --- > ZnCl2 + H2
b. Fe + Cl2 --- > FeCl3 d. P2O5 + H2O --- > H3PO4
Câu 2 (2đ): Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất canxi cacbonat (CaCO3).
Câu 3 (3đ): Cho 16,8 g sắt tác dụng vừa hết với dung dịch có chứa axit clohđric theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl --- > FeCl2 + H2
a. Hãy lập phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 thu được?
c. Tính khối lượng dung dịch FeCl2 thu được?
(Cho H =1 ; C= 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40; Fe = 56 )
ĐÁP ÁN
A/ : Mỗi câu 0,25 điểm x 12 = 3 đ
1. C 2. B 3. B 4. C 5.B 6. C
7. B 8. B 9. B 10. A 11. A 12. A
B/ TỰ LUẬN :
Câu 1: Cân bằng đúng :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thiên Hương
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)