Đề tham khảo 1 Sinh 9-HK II
Chia sẻ bởi Võ Thị Thiên Hương |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo 1 Sinh 9-HK II thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT TP Bến Tre
Trường THCS Vĩnh Phúc
GV:Nguyễn Thị Cẩm Xuân
MA TRẬN KIỂM TRA HKII (2010-2011)
( SINH 9-ĐỀ 1)
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
CHƯƠNG VI.
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 34, Bài 35
-Trình bày khái niệm ưu thế lai
-Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống khi cho tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phân và giao phối gần ở Đv
- Phương pháp tạo uu thế lai.
-Tính được tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp trong các thế hệ khi cho tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phân và giao phối gần ở ĐV
10% x 10 điểm =1 điểm
Số câu:1
Số điểm :0,25 =25%
Số câu : 2
Số điểm 0,5 = 50 %
Số câu : 1
Số điểm : 0,25 =25 %
CHƯƠNG I.
MÔI TRƯỜNG VÀ SINH VẬT
- Sắp xếp các mối quan hệ cùng loài và mối quan hệ khác loài
Viết được sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái
25% x 10điểm =2,5 điểm
Số câu : 1
Số điểm 1= 40 %
Số câu : 1
Số điểm 1,5 = 60 %
CHƯƠNG II.
HỆ SINH THÁI
Trình bày thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh họa và chỉ ra được các thành phần của hệ sinh thái
Phân biệt được quần thể và quần xã
Học sinh viết được các chuỗi thức ăn, lưới thức ăn đơn giản
40% x 10 điểm =4 điểm
Số câu: 1
Số điểm 1,5 = 37,5%
Số câu: 2
Số điểm 0,5 =12, 5%
Số câu: 1
Số điểm 2 =50%
CHƯƠNG III.
CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
- Hiểu được nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường và tác hại của ô nhiễm môi trường
Chỉ ra nguyên nhân của sự mất rừng , hiệu ứng nhà kính
12,5% x 10 điểm =1,25 điểm
Số câu: 4
Số điểm1 =80%
Số câu: 1
Số điểm : 0,25 =20 %
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bài 58, Bài 59
-Phân biệt và lấy được vd các dạng tài nguyên
- Đề xuất biện pháp bảo vệ phù hợp với môi trường địa phương
12,5% x 10 điểm =1,25 điểm
Số câu: 1
Số điểm 1=80 %
Số câu :1
Số điểm: 0,25 =20 %
Tổng số câu :17
Tổng số điểm
100% = 10 điểm
Số câu:2
Số điểm :1,75 =17,5%
Số câu:8
Số điểm :3,5 =
35 %
Số câu :5
Số điểm 2,5 =25%
Số câu :2
Số điểm 2,25 = 22,5%
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : SINH HỌC 9
Thời gian 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất: (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
A. sức sinh trưởng chậm hơn bố mẹ.
B. có tính chống chịu kém hơn bố mẹ.
C. có sức sống cao hơn bố mẹ.
D. duy trì kiểu gen vốn có của bố mẹ.
Câu 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:
A. giao phấn xãy ra ở thực vật.
B. giao phối ngẫu nhiên ở động vật.
C. tự thụ phấn bắt buột ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật.
D. lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 3: Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
A. Giao phối gần B. Cho F1 lai với cây P
C Lai khác dòng D. Lai kinh tế
Câu 4: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là:
A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75
Trường THCS Vĩnh Phúc
GV:Nguyễn Thị Cẩm Xuân
MA TRẬN KIỂM TRA HKII (2010-2011)
( SINH 9-ĐỀ 1)
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
CHƯƠNG VI.
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 34, Bài 35
-Trình bày khái niệm ưu thế lai
-Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống khi cho tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phân và giao phối gần ở Đv
- Phương pháp tạo uu thế lai.
-Tính được tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp trong các thế hệ khi cho tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phân và giao phối gần ở ĐV
10% x 10 điểm =1 điểm
Số câu:1
Số điểm :0,25 =25%
Số câu : 2
Số điểm 0,5 = 50 %
Số câu : 1
Số điểm : 0,25 =25 %
CHƯƠNG I.
MÔI TRƯỜNG VÀ SINH VẬT
- Sắp xếp các mối quan hệ cùng loài và mối quan hệ khác loài
Viết được sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái
25% x 10điểm =2,5 điểm
Số câu : 1
Số điểm 1= 40 %
Số câu : 1
Số điểm 1,5 = 60 %
CHƯƠNG II.
HỆ SINH THÁI
Trình bày thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh họa và chỉ ra được các thành phần của hệ sinh thái
Phân biệt được quần thể và quần xã
Học sinh viết được các chuỗi thức ăn, lưới thức ăn đơn giản
40% x 10 điểm =4 điểm
Số câu: 1
Số điểm 1,5 = 37,5%
Số câu: 2
Số điểm 0,5 =12, 5%
Số câu: 1
Số điểm 2 =50%
CHƯƠNG III.
CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
- Hiểu được nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường và tác hại của ô nhiễm môi trường
Chỉ ra nguyên nhân của sự mất rừng , hiệu ứng nhà kính
12,5% x 10 điểm =1,25 điểm
Số câu: 4
Số điểm1 =80%
Số câu: 1
Số điểm : 0,25 =20 %
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bài 58, Bài 59
-Phân biệt và lấy được vd các dạng tài nguyên
- Đề xuất biện pháp bảo vệ phù hợp với môi trường địa phương
12,5% x 10 điểm =1,25 điểm
Số câu: 1
Số điểm 1=80 %
Số câu :1
Số điểm: 0,25 =20 %
Tổng số câu :17
Tổng số điểm
100% = 10 điểm
Số câu:2
Số điểm :1,75 =17,5%
Số câu:8
Số điểm :3,5 =
35 %
Số câu :5
Số điểm 2,5 =25%
Số câu :2
Số điểm 2,25 = 22,5%
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : SINH HỌC 9
Thời gian 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất: (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
A. sức sinh trưởng chậm hơn bố mẹ.
B. có tính chống chịu kém hơn bố mẹ.
C. có sức sống cao hơn bố mẹ.
D. duy trì kiểu gen vốn có của bố mẹ.
Câu 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:
A. giao phấn xãy ra ở thực vật.
B. giao phối ngẫu nhiên ở động vật.
C. tự thụ phấn bắt buột ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật.
D. lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 3: Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
A. Giao phối gần B. Cho F1 lai với cây P
C Lai khác dòng D. Lai kinh tế
Câu 4: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là:
A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thiên Hương
Dung lượng: 77,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)