đề sinh9 HKII.doc
Chia sẻ bởi Trong Thinh |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: đề sinh9 HKII.doc thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT CƯMGAR
THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 9
(Năm học 2009-2010)
Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên……………………………………………. Lớp……………
Đề Bài
A: Phần trắc nghiệm(3đ): Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết hôn gần có thể làm suy thoái nòi giống:
A: Do con cái sinh ra mang cặp gen dị hợp với tỉ lệ cao.
B: Do các đột biến lặn có hại được biểu hiện trên cơ thể đồng hợp ở đời sau.
C: Do làm tăng tỉ lệ đồng hợp trội ở đời con.
D: Do bố, mẹ có cùng nhóm máu.
Câu 2: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ:
A: Hội sinh B: Cộng sinh
C: Kí sinh D: Cạnh tranh
Câu 3: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là:
A: Loài chỉ có một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
B: Loài có số lượng cá thể cái đông nhất.
C: Loài đóng vai trò quan trọng nhất(số lượng lớn).
D: Cả a,b và c
Câu 4: Nguyên nhân gây nên hiện lũ lụt, hạn hán, xói mòn là:
A: Hoạt động phá rừng của con người.
B: Dân số tăng nhanh
C: Các khu công nghiệp phất triển nhanh.
D: Cả a, b, và c
Câu 5:(1đ) Ghép ý ở cột A và ý ở cột B cho thích hợp
A
B
Lưu trữ những nguồn gen quý hiếm
Trồng cây gây rừng trên đồi trọc
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên sinh vật
A: Chống xói mòn
B: Công nghệ sinh học
C: Tài nguyên tái sinh
D: Tài nguyên không tái sinh
1(…… 2(…… 3(……. 4( …….
B: Phần Trắc Nghiệm(7đ)
Câu 1: Ô nhiễm môi trường là gì? Trình bày các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường?
Câu2: Trình bày nội dung của luật bảo vệ môi trường? mmục đích, mý nghĩa của luật bảo vệ môi trường?
Câu 3: Loại xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ OoC đến 56oC trong đó điểm cực thuận là 32oC. Hãy vé sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loại xương rồng trên?
BÀI LÀM
PHÒNG GD-ĐT CƯMGAR
THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 9
(Năm học 2009-2010)
Thời gian làm bài 45 phút
Đáp án:
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: d
PHẦN MTỰ LUẬN:
Câu 1:(3đ)
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn làm cho các tác nhân vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây hậu quả lớn cho người và sinh vật.
Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm do các chất khí thải công nghiệp và sinh hoạt: Các chất khí thải như CO, CO2, SO2, NO2… và bụi do đốt cháy nguyên liệu trong đời sống , công nghiệp
+ Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, thuốc cỏ, thuốc nấm… làm tác động đến hệ s,inh thái và gây tác hại cho con người.
+ Ô nhiễm do các chất phóng xã: các chất phóng xã từ các nhà máy nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân… gây bệnh di truyền ở người và các loài sinh vật.
+ Ô nhiễm do các chất thải rắn: bao gồm các vật liệu thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp và sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường, cản trở giao thông..
+ Ô nhiễm do các sinh vật : các sinh vật có nguồn gốc từ chất thải và xác chết của sinh vật không được xử lý tạo điều kiện cho sinh vật gây hai cho người và các sinh vật khác.
Câu 2:(3đ): Nội dung của luật bảo vệ môi trường:
Luật bảo vệ môi trường bao gồm lời nói đầu, 7 chương , 55 điều. Nội dung chính của chương III và IV là:
Chương III: bao gồm các quy định về phòng chống suy thoái môi trường và ô nhiễm sự cố môi trường đến sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, các nguồn lợi sinh vật … Chương nay cũng quy định cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
Chương IV: Khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường. Các cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm xử lý chất thải cộng nghiệp hợp lý.
Mục đích và ý nghĩa
THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 9
(Năm học 2009-2010)
Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên……………………………………………. Lớp……………
Đề Bài
A: Phần trắc nghiệm(3đ): Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết hôn gần có thể làm suy thoái nòi giống:
A: Do con cái sinh ra mang cặp gen dị hợp với tỉ lệ cao.
B: Do các đột biến lặn có hại được biểu hiện trên cơ thể đồng hợp ở đời sau.
C: Do làm tăng tỉ lệ đồng hợp trội ở đời con.
D: Do bố, mẹ có cùng nhóm máu.
Câu 2: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ:
A: Hội sinh B: Cộng sinh
C: Kí sinh D: Cạnh tranh
Câu 3: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là:
A: Loài chỉ có một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
B: Loài có số lượng cá thể cái đông nhất.
C: Loài đóng vai trò quan trọng nhất(số lượng lớn).
D: Cả a,b và c
Câu 4: Nguyên nhân gây nên hiện lũ lụt, hạn hán, xói mòn là:
A: Hoạt động phá rừng của con người.
B: Dân số tăng nhanh
C: Các khu công nghiệp phất triển nhanh.
D: Cả a, b, và c
Câu 5:(1đ) Ghép ý ở cột A và ý ở cột B cho thích hợp
A
B
Lưu trữ những nguồn gen quý hiếm
Trồng cây gây rừng trên đồi trọc
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên sinh vật
A: Chống xói mòn
B: Công nghệ sinh học
C: Tài nguyên tái sinh
D: Tài nguyên không tái sinh
1(…… 2(…… 3(……. 4( …….
B: Phần Trắc Nghiệm(7đ)
Câu 1: Ô nhiễm môi trường là gì? Trình bày các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường?
Câu2: Trình bày nội dung của luật bảo vệ môi trường? mmục đích, mý nghĩa của luật bảo vệ môi trường?
Câu 3: Loại xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ OoC đến 56oC trong đó điểm cực thuận là 32oC. Hãy vé sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loại xương rồng trên?
BÀI LÀM
PHÒNG GD-ĐT CƯMGAR
THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 9
(Năm học 2009-2010)
Thời gian làm bài 45 phút
Đáp án:
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: d
PHẦN MTỰ LUẬN:
Câu 1:(3đ)
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn làm cho các tác nhân vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây hậu quả lớn cho người và sinh vật.
Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm do các chất khí thải công nghiệp và sinh hoạt: Các chất khí thải như CO, CO2, SO2, NO2… và bụi do đốt cháy nguyên liệu trong đời sống , công nghiệp
+ Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, thuốc cỏ, thuốc nấm… làm tác động đến hệ s,inh thái và gây tác hại cho con người.
+ Ô nhiễm do các chất phóng xã: các chất phóng xã từ các nhà máy nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân… gây bệnh di truyền ở người và các loài sinh vật.
+ Ô nhiễm do các chất thải rắn: bao gồm các vật liệu thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp và sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường, cản trở giao thông..
+ Ô nhiễm do các sinh vật : các sinh vật có nguồn gốc từ chất thải và xác chết của sinh vật không được xử lý tạo điều kiện cho sinh vật gây hai cho người và các sinh vật khác.
Câu 2:(3đ): Nội dung của luật bảo vệ môi trường:
Luật bảo vệ môi trường bao gồm lời nói đầu, 7 chương , 55 điều. Nội dung chính của chương III và IV là:
Chương III: bao gồm các quy định về phòng chống suy thoái môi trường và ô nhiễm sự cố môi trường đến sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, các nguồn lợi sinh vật … Chương nay cũng quy định cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
Chương IV: Khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường. Các cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm xử lý chất thải cộng nghiệp hợp lý.
Mục đích và ý nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trong Thinh
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)