De sinh vao 10

Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Thành | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: de sinh vao 10 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


Câu 1: 2 điểm
Nêu khái niệm tính trạng, cặp tính trạng tương phản.
Những nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen là gì?
Câu 2: 3 điểm
So sánh cấu trúc của NST thường với cấu trúc của NST giới tính.
Câu 3: 2 điểm
Thế nào là một quần thể sinh vật? Lấy ví dụ minh họa
Ô nhiễm môi trường là gì? Trong các yếu tố gây ô nhiễm môi trường, theo em yếu tố nào là yếu tố gây ô nhiễm chủ yếu?
Câu 4: 3 điểm
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(C), hạt tròn (c). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?



































Câu
Nội dung
Điểm

1.

2 điểm
a)
- Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể
- Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
b) Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen:
Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng

0,5 điểm

0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm

2.


3 điểm

So sánh cấu trúc của NST thường và NST giới tính
Giống nhau:
Trong tế bào sinh dưỡng đều tồn tại thành từng cặp gồm 2 NST đơn thuộc 2 nguồn gốc, trong giao tử tồn tại thành từng chiếc.
Có kích thước và hình dạng đặc trưng cho mỗi loài
Đều có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST
Khác nhau:
NST thường
NST giới tính

Gồm nhiều cặp NST, luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng


Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen tương ứng
Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể
Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành từng cặp tương đồng hoặc không tương đồng tùy theo giới tính.
Các gen trên cặp NST giới tính XY tồn tại thành nhiều vùng.
Mang gen quy định tính trạng thường và gen quy định tính trạng liên quan tới giới tính.





0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm



0,5 điểm


0,5 điểm




3.

2 điểm


Khái niệm quần thể sinh vật:
QTSV là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
Ví dụ: Tập hợp các cá thể chuột đồng sống trên một ruộng lúa.
b)
- Ô nhiễm môi trường : Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người

0,5 điểm


0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

4


3 điểm
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 :
- Kiểu gen của P : AaBbDd ( Cao, muộn, dài ) x AABbdd ( cao, muộn, tròn )
- Số kiểu gen ở F1 : 12
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Thành
Dung lượng: 47,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)