ĐỀ SINH HOC THI HSG HUYỆN 2006-2007
Chia sẻ bởi Hồ Lộc |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ SINH HOC THI HSG HUYỆN 2006-2007 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND-HUYỆN KRÔNG NĂNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9- 2006-2007
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG NĂNG
MÔN :SINH HỌC
THỜI GIAN :150 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3điểm) Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1.Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ và 200 cây thấp, quả vàng.
a/ Hãy xác định qui luật di truyền chi phối phép lai trên và nêu nội dung qui luật
b/ Tính số lượng của mỗi kiểu hình còn lại.
Câu 2 (3điểm).
Gen là gì ?
Một gen có 3000 Nuclêôtit,trong đó có 900A.
1/ Xác định chiều dài của gen .
2/ Số Nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu ?
Câu 3: (3 điểm)
Tại sao không thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động thực vật khi nghiên cứu di truyền người? Vì sao các bệnh di truyền liên kết với giới tính thường biểu hiện ở nam ít biểu hiện ở nư õ?
Câu 4: (3 điểm)
Hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào? Phân biệt NST thường và NST giới tính ?
Câu 5 :(3 điểm)
Đem lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thì được F1 đồng loạt ruồi mình Xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 với số lượng cá thể của từng phân lớp kiểu hình như sau:
251 ruồi mình xám, cánh cụt.
502 ruồi mình xám cánh dài.
252 ruồi mình đen, cánh dài.
a, Biện luận và viết sơ đồ lai từ P F2. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng không có hiện tượng hoán vị gen.
b, Cho F1 lai phân tích kết quả ở đời lai như thế nào
Câu 6:(2 điểm)
Nhóm gen liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của liên kết gen?
Câu 7:(3 điểm)
So sánh quá trình nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp cuả ARN ?
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG NĂNG
Câu 1 (3điểm).
* Theo đề : một gen qui dịnh một tính trạng, P thuần chủng.Suy ra F1 100% về kiểu hình, kiểu gen dị hợp hai cặp. (0,25 điểm).
F1 x F1 F2 có 3202 cây, trong đó :
- Cây cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ: = => Cây cao, quả đỏ là tính trạng trội (0,25điểm)
- Cây thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ:= => Cây thấp, quả vàng là tính trạng lặn tương ứng. (0,25điểm)
* Phép lai trên có hai cặp gen qui định, F2 có 16 tổ hợp với kiểu hình lặn chiếm 1/16, kiểu hình trội chiếm 9/16 (0,5điểm).
* Vậy : Qui luật di truyền chi phối là qui luật phân li độc lập. ( 0,25 điểm)
* Nội dung qui luật:” Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử” ( 0,75điểm)
b. * Kiểu hình cây cao, quả vàng = cây thấp, quả đỏ = 3/16 ( 0,25 điểm)
Vậy số lượng cây của mỗi kiểu hình trên =(3202 x 3) : 16 = 600 cây (0,5 điểm)
Câu 2 ( 3 điểm).
Gen là một đoạn phân tử ADN, Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc của một loại Protein (1,0 điểm).
1. Gọi chiều dài của gen là L
Ta có: L =(3000 : 2) x 3,4 A = 5100A ( 1,0 điểm )
Theo đề ta có : N = 3000
Nucleotit loại A = 900
Theo NTBS , suy ra A = T = 900 ( 0,5 điểm)
Vậy số lượng từng loại Nucleotit của gen là:
A = T = 900
G = X = - 900 = 600 (0.5 điểm)
Câu 3:(3 điểm)
a) - Tại người sinh sản chậm, ít con, cấu tạo bộ NST người phức tạp, số lượng NST nhiều, nhỏ, gần giống nhau mang rất nhiều gen. (khoảng 35 vạn gen) (0,5)
Con người sống thành xã hội, có nền văn hoá, luân lí, không thể tiến hành thí nghiệm lai giống hay gây đột biến… như ở các loài sinh vật khác .(o,5)
b) Do NST giới tính X và Y không đồng dạng, một số gen trên NST giới tính X
LỚP 9- 2006-2007
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG NĂNG
MÔN :SINH HỌC
THỜI GIAN :150 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3điểm) Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1.Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ và 200 cây thấp, quả vàng.
a/ Hãy xác định qui luật di truyền chi phối phép lai trên và nêu nội dung qui luật
b/ Tính số lượng của mỗi kiểu hình còn lại.
Câu 2 (3điểm).
Gen là gì ?
Một gen có 3000 Nuclêôtit,trong đó có 900A.
1/ Xác định chiều dài của gen .
2/ Số Nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu ?
Câu 3: (3 điểm)
Tại sao không thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động thực vật khi nghiên cứu di truyền người? Vì sao các bệnh di truyền liên kết với giới tính thường biểu hiện ở nam ít biểu hiện ở nư õ?
Câu 4: (3 điểm)
Hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào? Phân biệt NST thường và NST giới tính ?
Câu 5 :(3 điểm)
Đem lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thì được F1 đồng loạt ruồi mình Xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 với số lượng cá thể của từng phân lớp kiểu hình như sau:
251 ruồi mình xám, cánh cụt.
502 ruồi mình xám cánh dài.
252 ruồi mình đen, cánh dài.
a, Biện luận và viết sơ đồ lai từ P F2. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng không có hiện tượng hoán vị gen.
b, Cho F1 lai phân tích kết quả ở đời lai như thế nào
Câu 6:(2 điểm)
Nhóm gen liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của liên kết gen?
Câu 7:(3 điểm)
So sánh quá trình nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp cuả ARN ?
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG NĂNG
Câu 1 (3điểm).
* Theo đề : một gen qui dịnh một tính trạng, P thuần chủng.Suy ra F1 100% về kiểu hình, kiểu gen dị hợp hai cặp. (0,25 điểm).
F1 x F1 F2 có 3202 cây, trong đó :
- Cây cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ: = => Cây cao, quả đỏ là tính trạng trội (0,25điểm)
- Cây thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ:= => Cây thấp, quả vàng là tính trạng lặn tương ứng. (0,25điểm)
* Phép lai trên có hai cặp gen qui định, F2 có 16 tổ hợp với kiểu hình lặn chiếm 1/16, kiểu hình trội chiếm 9/16 (0,5điểm).
* Vậy : Qui luật di truyền chi phối là qui luật phân li độc lập. ( 0,25 điểm)
* Nội dung qui luật:” Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử” ( 0,75điểm)
b. * Kiểu hình cây cao, quả vàng = cây thấp, quả đỏ = 3/16 ( 0,25 điểm)
Vậy số lượng cây của mỗi kiểu hình trên =(3202 x 3) : 16 = 600 cây (0,5 điểm)
Câu 2 ( 3 điểm).
Gen là một đoạn phân tử ADN, Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc của một loại Protein (1,0 điểm).
1. Gọi chiều dài của gen là L
Ta có: L =(3000 : 2) x 3,4 A = 5100A ( 1,0 điểm )
Theo đề ta có : N = 3000
Nucleotit loại A = 900
Theo NTBS , suy ra A = T = 900 ( 0,5 điểm)
Vậy số lượng từng loại Nucleotit của gen là:
A = T = 900
G = X = - 900 = 600 (0.5 điểm)
Câu 3:(3 điểm)
a) - Tại người sinh sản chậm, ít con, cấu tạo bộ NST người phức tạp, số lượng NST nhiều, nhỏ, gần giống nhau mang rất nhiều gen. (khoảng 35 vạn gen) (0,5)
Con người sống thành xã hội, có nền văn hoá, luân lí, không thể tiến hành thí nghiệm lai giống hay gây đột biến… như ở các loài sinh vật khác .(o,5)
b) Do NST giới tính X và Y không đồng dạng, một số gen trên NST giới tính X
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Lộc
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)