Đề sinh 9 HSG
Chia sẻ bởi Trung Học Cơ Sở Tân Thạnh |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề sinh 9 HSG thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT GIÁ RAI
TRƯỜNG THCS TÂN THẠNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
NĂM HỌC: 2012- 2013
Câu 1.Nêu khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính? Trình bày những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2. Một phân tử ADNcó khối lượng phân tử là 54.104 đvC, trong đó Ađênin chiếm 20 % tổng các loại Nuclêôtít.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN ra mm?
b. Tính số lượng các loại Nuclêôtít có trong phân tử ADN?
c. Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN?
d. Khi phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nuclêôtít tự do mỗi loại?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
* Khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính
NST giới tính là cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái; Các tính trạng liên quan đến giới tính và các tính trạng thường kèm theo.
Ví dụ: Ở người có 23 cặp nhiễm sắc thể. Trong đó có 22 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX ở nữ và XY ở nam.
* Những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính:
Nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể thường
- Có một cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Khác nhau ở cá thể đực và cái.
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Mang gen qui định giới tính của cơ thể.
- Thường tồn tại với số lượng lớn hơn 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Giống nhau ở cá thể đực và cái.
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Chỉ mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể
Câu 2.
a.Tính chiều dài của ADN ra mm
Theo đề ra ta có M = 54.104 đvC = 540.000 đvC
mà M = N x 300 suy ra N = M : 300 = 540.000 : 300 = 1800 (Nu)
Ta có LADN = N : 2 x 3.4 = 1800 : 2 x 3.4 = 3060 A0 = 306.10-6 mm
b. Tính số lượng các loại Nuclêôtít có trong phân tử ADN
Theo NTBS ta có A = T = 20 % suy ra X = G = 30 %
Ta có N = 1800 Nu = 100 %
Suy ra A =T = 20 % = 20 x 1800 : 100 = 360 Nu
X = G = 30 % = 30 x 1800 : 100 = 540 Nu
( Học sinh có thể giải theo cách lập hệ phương trình, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
c. Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN
H = 2A + 3G = 2 x 360 + 3 x 540 = 2340
d. Số Nuclêôtít tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần.
A = T = ( 22 – 1) x AADN = (22 – 1) x 360 = 1080 Nu
G = X = ( 22 – 1) x GADN = (22 – 1) x 540 = 1620 Nu
Tân Thạnh, ngày 09 tháng 11 năm 2012
HIỆU TRƯỞNG GV RA ĐỀ
TRƯỜNG THCS TÂN THẠNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
NĂM HỌC: 2012- 2013
Câu 1.Nêu khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính? Trình bày những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2. Một phân tử ADNcó khối lượng phân tử là 54.104 đvC, trong đó Ađênin chiếm 20 % tổng các loại Nuclêôtít.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN ra mm?
b. Tính số lượng các loại Nuclêôtít có trong phân tử ADN?
c. Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN?
d. Khi phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nuclêôtít tự do mỗi loại?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
* Khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính
NST giới tính là cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái; Các tính trạng liên quan đến giới tính và các tính trạng thường kèm theo.
Ví dụ: Ở người có 23 cặp nhiễm sắc thể. Trong đó có 22 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX ở nữ và XY ở nam.
* Những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính:
Nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể thường
- Có một cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Khác nhau ở cá thể đực và cái.
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Mang gen qui định giới tính của cơ thể.
- Thường tồn tại với số lượng lớn hơn 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Giống nhau ở cá thể đực và cái.
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Chỉ mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể
Câu 2.
a.Tính chiều dài của ADN ra mm
Theo đề ra ta có M = 54.104 đvC = 540.000 đvC
mà M = N x 300 suy ra N = M : 300 = 540.000 : 300 = 1800 (Nu)
Ta có LADN = N : 2 x 3.4 = 1800 : 2 x 3.4 = 3060 A0 = 306.10-6 mm
b. Tính số lượng các loại Nuclêôtít có trong phân tử ADN
Theo NTBS ta có A = T = 20 % suy ra X = G = 30 %
Ta có N = 1800 Nu = 100 %
Suy ra A =T = 20 % = 20 x 1800 : 100 = 360 Nu
X = G = 30 % = 30 x 1800 : 100 = 540 Nu
( Học sinh có thể giải theo cách lập hệ phương trình, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
c. Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN
H = 2A + 3G = 2 x 360 + 3 x 540 = 2340
d. Số Nuclêôtít tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần.
A = T = ( 22 – 1) x AADN = (22 – 1) x 360 = 1080 Nu
G = X = ( 22 – 1) x GADN = (22 – 1) x 540 = 1620 Nu
Tân Thạnh, ngày 09 tháng 11 năm 2012
HIỆU TRƯỞNG GV RA ĐỀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trung Học Cơ Sở Tân Thạnh
Dung lượng: 32,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)