De sinh 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Nam |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: De sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 31
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Năm học 2010 – 2011
Đề chính thức
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. ( 2,0 điểm) Trình bày sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Câu 2. ( 3.5điểm)
Chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ được vận chuyển về tim theo những con đường nào? Vì sao sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu xảy ra ở ruột non?
Câu 3. ( 2,5 điểm)
Trong thực nghiệm có thể dùng phương pháp nào để xác định tính trạng trội thuần chủng hây không thuần chủng? Cho ví dụ để minh họa và chứng minh phương pháp trên.
Câu 4. (3,0 điểm)
Thế nào là công nghệ tế bào? Trình bày ứng dụng của công nghệ tế bào trong nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
Câu 5. ( 2,5 điểm)
Trình bày những đặc điểm của thường biến. Thường biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa, chọn giống và đối với sinh vật?
Câu 6. ( 3,0 điểm)
Khi phân tích hai gen A và B người ta nhận thấy:
-Tổng số Nuclêotit của gen A ít hơn tổng số Nuclêotit của gen B 600 Nuclêotit. Tỉ lệ số lượng Nuclêotit loại A của gen A với số Nuclêotit không bổ sung với nó là .
-Gen B có chiều dài là 5100 A0. Số Nuclêotit loại T nhiều hơn số Nuclêotit loại X là 300 Nu.
a/.Xác định số lượng, tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêotit trong gen A và B.
b/.Tính số lượng liên kết hiđrô của hai gen.
Câu 7. (3,5 điểm)
Ở giống Táo người ta thấy có 3 loại màu quả: Quả đỏ, quả hồng, quả xanh. Biết tính trạng màu quả do một cặp gen qui định.
a/.Khi lai táo quả màu hồng với nhau người ta thấy ở đời con xuất hiện cả 3 màu quả với số lượng như sau: 96 quả đỏ: 183 quả hồng: 95 quả xanh. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và viết sơ đồ lai minh họa
b/.Chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1 thu được 100% táo quả hồng.
Hết.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: SINH HỌC
( Hướng dẫn chấm gồm có trang)
Nội dung
Điểm
Câu 1 ( 2,0 điểm)
Sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Cấu tạo
Chức năng
Hệ vận động
Bộ xương và hệ cơ
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
Trao đổi khí CO2 và O2 giữa cơ thể với môi trường
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng đến tế bào; CO2 và chất thải đến cơ quan bài tiết
Hệ bài tiết
Thận, bàng quan và ống dẫn tiểu
Bài tiết nước tiểu
Hệ sinh dục
Các cơ quan sinh dục nam và nữ
Duy trì nòi giống
Hệ thần kinh
Bộ não,tủy sống, hạch thần kinh và các dây thần kinh
Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động của các cơ quan
Hệ nội tiết
Các tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến tụy…
Tiết ra các hoocmon điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2 ( 3,5 điểm)
Các con đường vận chuyển các chất đã được hấp thụ:
Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua màng ruột sẽ đi về tim theo 2 con đường:
a./ Đường máu: Nước, muối khoáng, glucô, axit amin được hấp thụ vào máu theo tĩnh mạch ruột, chảy qua gan vể tim và từ đó theo máu đến các cơ quan, tế bào.
b./Đường bạch huyết: Glyxêrin và axit béo sau khi được hấp thụ qua màng ruột tái tạo lại thành
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Năm học 2010 – 2011
Đề chính thức
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. ( 2,0 điểm) Trình bày sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Câu 2. ( 3.5điểm)
Chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ được vận chuyển về tim theo những con đường nào? Vì sao sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu xảy ra ở ruột non?
Câu 3. ( 2,5 điểm)
Trong thực nghiệm có thể dùng phương pháp nào để xác định tính trạng trội thuần chủng hây không thuần chủng? Cho ví dụ để minh họa và chứng minh phương pháp trên.
Câu 4. (3,0 điểm)
Thế nào là công nghệ tế bào? Trình bày ứng dụng của công nghệ tế bào trong nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
Câu 5. ( 2,5 điểm)
Trình bày những đặc điểm của thường biến. Thường biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa, chọn giống và đối với sinh vật?
Câu 6. ( 3,0 điểm)
Khi phân tích hai gen A và B người ta nhận thấy:
-Tổng số Nuclêotit của gen A ít hơn tổng số Nuclêotit của gen B 600 Nuclêotit. Tỉ lệ số lượng Nuclêotit loại A của gen A với số Nuclêotit không bổ sung với nó là .
-Gen B có chiều dài là 5100 A0. Số Nuclêotit loại T nhiều hơn số Nuclêotit loại X là 300 Nu.
a/.Xác định số lượng, tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêotit trong gen A và B.
b/.Tính số lượng liên kết hiđrô của hai gen.
Câu 7. (3,5 điểm)
Ở giống Táo người ta thấy có 3 loại màu quả: Quả đỏ, quả hồng, quả xanh. Biết tính trạng màu quả do một cặp gen qui định.
a/.Khi lai táo quả màu hồng với nhau người ta thấy ở đời con xuất hiện cả 3 màu quả với số lượng như sau: 96 quả đỏ: 183 quả hồng: 95 quả xanh. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và viết sơ đồ lai minh họa
b/.Chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1 thu được 100% táo quả hồng.
Hết.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: SINH HỌC
( Hướng dẫn chấm gồm có trang)
Nội dung
Điểm
Câu 1 ( 2,0 điểm)
Sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Cấu tạo
Chức năng
Hệ vận động
Bộ xương và hệ cơ
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
Trao đổi khí CO2 và O2 giữa cơ thể với môi trường
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng đến tế bào; CO2 và chất thải đến cơ quan bài tiết
Hệ bài tiết
Thận, bàng quan và ống dẫn tiểu
Bài tiết nước tiểu
Hệ sinh dục
Các cơ quan sinh dục nam và nữ
Duy trì nòi giống
Hệ thần kinh
Bộ não,tủy sống, hạch thần kinh và các dây thần kinh
Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động của các cơ quan
Hệ nội tiết
Các tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến tụy…
Tiết ra các hoocmon điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2 ( 3,5 điểm)
Các con đường vận chuyển các chất đã được hấp thụ:
Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua màng ruột sẽ đi về tim theo 2 con đường:
a./ Đường máu: Nước, muối khoáng, glucô, axit amin được hấp thụ vào máu theo tĩnh mạch ruột, chảy qua gan vể tim và từ đó theo máu đến các cơ quan, tế bào.
b./Đường bạch huyết: Glyxêrin và axit béo sau khi được hấp thụ qua màng ruột tái tạo lại thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Nam
Dung lượng: 105,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)