Đề Ôn Tập Vật Lý
Chia sẻ bởi Trần Thị Mĩ Hạnh |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề Ôn Tập Vật Lý thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
A. Phần thi trắc nghiệm: 5 điểm I . Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : Câu 1 :Câu nào đúng khi nói về Giới hạn đo(GHĐ) của thước? A. GHĐ của thước là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thước. B. GHĐ của thước là độ dài bé nhất có thể đo được bằng thước đó. C. GHĐ của thước là độ dài của thước. D. GHĐ của thước là độ dài lớn nhất có thể đo được bằng thước đó. Câu 2 : Một bạn dùng thước có độ chia nhỏ nhất là 1dm để đo chiều rộng của lớp học. Trong các cách ghi kết quả sau , cách nµo ghi đúng? A. 5m B. 50dm C. 500cm D. 5000mm Câu 3 : Kéo một vật có khối lượng 100g lên cao bằng mặt phẳng nghiêng thì lực kéo đó : A. Nhỏ hơn 1N B . Nhỏ hơn hoặc bằng 1N C. Lớn hơn 100g D. Nhỏ hơn 100g Câu 4 :Một vật có khối lượng 500 kg và thÓ tích 5m3. Khối lượng riêng của vật đó là : A. 1000 kg/m3 B. 2500 kg/m3 C. 500 kg/m3 D. 100kg/m3 Câu 5 : Muốn đo khối lượng riêng của một hòn bi thủy tinh ta cần dùng những dụng cụ gì ? A. Chỉ cần một bình chia độ B. Cần một cái cân và một bình chia độ C. Chỉ cần một cái cân D. Chỉ cần một lực kế Câu 6 : Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì : A. Quả bóng bị biến dạng. B. Quả bóng không bị biến dạng. C. Quả bóng bị biến đổi chuyển động . D. Quả bóng vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển động. II. Điền từ thích hợp vào chổ trống trong các câu sau: Câu 1(1,0 điểm) : a) Một vật có trọng lượng là 200N thì có khối lượng là : . . . . . . . . . . . . . b) Vật có khối lượng là 0,03 tấn thì có trọng lượng là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2(1,0 điểm): a) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của đồng là 8900kg/m3. b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của dầu là 8000N/m3. B / Phần tự luận : ( 5,0 điểm)
Bài1 (1,0 điểm): Nói “ Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 ” , điều đó có ý nghĩa gì ? Bài2 (1,0 điểm) :Tại sao mọi người thường sử dụng 1 tấm ván đặt nghiêng để đưa các vật nặng lên thềm nhà cao? Bài 3 (3,0 điểm): Một khối nhôm có thể tích 200 dm3 . Tính khối lượng và trọng lượng của nhôm . Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3.
Gợi ý chấm đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lý 2015 phần I
Môn thi: Vật lý. Khối lớp: 6
A. Phần trắc nghiệm
II .( 2,0 điểm) Câu1: (1,0 điểm) a, 20 kg ( 0,5 điểm) b, 300 N ( 0,5 điểm) Câu 2: (1,0 điểm) a, Khối lượng riêng ( 0,5 điểm) b, Trọng lượng riêng ( 0,5 điểm)
B. Phần tự luận
Bài 1(1,0 điểm): – Đáp án: 1 m3 nước có khối lượng 1000 kg. Bài 2(1,0 điểm): – Đáp án: Để giảm độ cao của thềm nhà nhờ đó giảm được lực đưa vật lên.
Bài 3( 3,0 điểm): – Tóm tắt, đổi đơn vị đủ, đúng ( 0,5 điểm) – Tính được khối lượng của khối nhôm: m = D.V = 540 (kg) (1,5 điểm) – Tính được trọng lượng của khối nhôm: P = 10. m = 54000 (N) (1,0 điểm)
* Lưu ý: HS giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Mẫu số 02: đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Lý 2015 phần I
Môn thi: Vật lý. Khối lớp: 6
A. Phần Lý thuyết:
Câu 1: (2,0 đ) Lực là gì? Trọng lực là gì? Đơn vị của lực là gì? Cho biết tên dụng cụ đo lực. Câu 2: (1,5 đ) Nêu định nghĩa khối lượng riêng của một
Bài1 (1,0 điểm): Nói “ Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 ” , điều đó có ý nghĩa gì ? Bài2 (1,0 điểm) :Tại sao mọi người thường sử dụng 1 tấm ván đặt nghiêng để đưa các vật nặng lên thềm nhà cao? Bài 3 (3,0 điểm): Một khối nhôm có thể tích 200 dm3 . Tính khối lượng và trọng lượng của nhôm . Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3.
Gợi ý chấm đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lý 2015 phần I
Môn thi: Vật lý. Khối lớp: 6
A. Phần trắc nghiệm
II .( 2,0 điểm) Câu1: (1,0 điểm) a, 20 kg ( 0,5 điểm) b, 300 N ( 0,5 điểm) Câu 2: (1,0 điểm) a, Khối lượng riêng ( 0,5 điểm) b, Trọng lượng riêng ( 0,5 điểm)
B. Phần tự luận
Bài 1(1,0 điểm): – Đáp án: 1 m3 nước có khối lượng 1000 kg. Bài 2(1,0 điểm): – Đáp án: Để giảm độ cao của thềm nhà nhờ đó giảm được lực đưa vật lên.
Bài 3( 3,0 điểm): – Tóm tắt, đổi đơn vị đủ, đúng ( 0,5 điểm) – Tính được khối lượng của khối nhôm: m = D.V = 540 (kg) (1,5 điểm) – Tính được trọng lượng của khối nhôm: P = 10. m = 54000 (N) (1,0 điểm)
* Lưu ý: HS giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Mẫu số 02: đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Lý 2015 phần I
Môn thi: Vật lý. Khối lớp: 6
A. Phần Lý thuyết:
Câu 1: (2,0 đ) Lực là gì? Trọng lực là gì? Đơn vị của lực là gì? Cho biết tên dụng cụ đo lực. Câu 2: (1,5 đ) Nêu định nghĩa khối lượng riêng của một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mĩ Hạnh
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)