đề ôn tập tiếng việt
Chia sẻ bởi Lê Thị Thư |
Ngày 09/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: đề ôn tập tiếng việt thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề 1:
Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Trời sinh ra trước nhất Mặt trời cũng chưa có
Chỉ toàn là trẻ con Chỉ toàn là bóng đêm
Trên trái đất trụi trần Không khí chỉ màu đen
Không dáng cây ngọn cỏ Chưa có màu sắc khác
Sắp xếp những từ chỉ sự vật vừa tìm được vào nhóm thích hợp:
Từ chỉ người:
Từ chỉ vật:
Từ chỉ cây cối:
Đọc các câu sau và ghi lại cấu tạo hình ảnh so sánh:
Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
Trăng tròn như quả bóng
Bạn nào đá lên trời.
Ông trời ngoi lên mặt biển
Tròn như quả bóng em chơi.
Cái trứng bọ ngựa như là một hòn đất màu nâu xỉn.
Những chú bọ ngựa bé tí như con muỗi.
Sự vật được so sánh
Từ so sánh
Sự vật so sánh
Tìm và sắp xếp những hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau vào ô thích hợp:
Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng manh như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cái cánh rung rung như đang còn phân vân.
Sự vật được so sánh
Từ so sánh
Sự vật so sánh
5.Đề 1: Kể về buổi đầu em đi học.
Gợi ý:
Em đi học lớp 1 vào thời gian nào trong năm? Khung cảnh hôm đó ra sao?
Hôm đó, ai đưa em đến trường?
Em mặc quần áo như thế nào?
Mẹ chuẩn bị cho em những gì?
Ai đón em vào lớp? Các bạn ở lớp thế nào?
Trong buổi học đầu tiên điều gì làm em nhớ nhất?
Bài tham khảo:
Đã hơn ba năm rồi nhưng kỉ niệm của ngày đầu đi học vẫn không phai mờ trong em. Sáng đó em dậy rất sớm.Em mặc bộ đồng phục mẹ mua hôm qua. Xong, bố đưa em tới trường. Bố dẫn em đến trước cửa lớp 1ª. Em cứ níu chặt lấy tay bố. Cô giáo bước xuống mỉm cười: “ Em đừng sợ, có cô ở đây! Em tên là gì?” “ Dạ em tên là.... rồi bố chỉ cho em chỗ ngồi. Em nhìn xung quanh tất cả đều mới lạ.
Đề 2:
1.Điền những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh thành ngữ, tục ngữ có dùng phép so sánh:
Đọc như…
Học thầy không tày…
Tốt gỗ hơn …
Tìm những hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau:
Bế cháu ông thủ thỉ: b) Ông trang tròn sáng tỏ
Cháu khỏe hơn ông nhiều! Soi rõ sân nhà em
Ông là buổi trời chiều Trăng khuya sáng hơn đèn
Cháu là ngày rạng sáng. Ơi ông trăng sáng tỏ.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn giá của con suốt đời.
7. Ghi lại những từ so sánh trong khổ thơ trên?
Viết tiếp những từ ngữ nói về tình cảm của những người trong gia đình:
a)Ông bà, cha mẹ đối với con cháu: thương yêu, chăm sóc, ...( quan tâm, nâng niu, ...
b) Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: kính trọng, hiếu thảo, …
2. Điền tiếng bắt đầu bằng s/x :
a) sửng… b) xì… c) sưng….d) xì….e) sững…..g) xí…h) sừng…i) xì….
3. Đặt dấu phẩy thích hợp trong các câu văn sau:
a) Đã từ lâu đời dưới bóng tre xanh người dân việt nam dựng nhà dựng cửa vỡ ruộng khai hoang.
b)Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được mùi vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.
c) Trưa nước biển xanh lơ và khi chiều tà biển đổi màu xanh lục.
Điền tiếng có âm đầu tr/ ch
Tròn...; ...chỉ; chắt...; chồng...; trang...; chọc…
viết một bức thư cho người thân ở xa kể về tình hình học tập của em.
Gợi ý: - Em viết thư gửi cho ai?
- Dòng đầu ghi những gì? ( Địa điểm, thời gian viết thư)
- Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư: thăm hỏi sức khỏe, kể chuyện về mình và gia đình, lời chúc, lời hứa hẹn.
- Lời cuối thư, chữ kí và ghi họ tên.
Đề 3;
1. Điền các từ chỉ đặc
Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Trời sinh ra trước nhất Mặt trời cũng chưa có
Chỉ toàn là trẻ con Chỉ toàn là bóng đêm
Trên trái đất trụi trần Không khí chỉ màu đen
Không dáng cây ngọn cỏ Chưa có màu sắc khác
Sắp xếp những từ chỉ sự vật vừa tìm được vào nhóm thích hợp:
Từ chỉ người:
Từ chỉ vật:
Từ chỉ cây cối:
Đọc các câu sau và ghi lại cấu tạo hình ảnh so sánh:
Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
Trăng tròn như quả bóng
Bạn nào đá lên trời.
Ông trời ngoi lên mặt biển
Tròn như quả bóng em chơi.
Cái trứng bọ ngựa như là một hòn đất màu nâu xỉn.
Những chú bọ ngựa bé tí như con muỗi.
Sự vật được so sánh
Từ so sánh
Sự vật so sánh
Tìm và sắp xếp những hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau vào ô thích hợp:
Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng manh như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cái cánh rung rung như đang còn phân vân.
Sự vật được so sánh
Từ so sánh
Sự vật so sánh
5.Đề 1: Kể về buổi đầu em đi học.
Gợi ý:
Em đi học lớp 1 vào thời gian nào trong năm? Khung cảnh hôm đó ra sao?
Hôm đó, ai đưa em đến trường?
Em mặc quần áo như thế nào?
Mẹ chuẩn bị cho em những gì?
Ai đón em vào lớp? Các bạn ở lớp thế nào?
Trong buổi học đầu tiên điều gì làm em nhớ nhất?
Bài tham khảo:
Đã hơn ba năm rồi nhưng kỉ niệm của ngày đầu đi học vẫn không phai mờ trong em. Sáng đó em dậy rất sớm.Em mặc bộ đồng phục mẹ mua hôm qua. Xong, bố đưa em tới trường. Bố dẫn em đến trước cửa lớp 1ª. Em cứ níu chặt lấy tay bố. Cô giáo bước xuống mỉm cười: “ Em đừng sợ, có cô ở đây! Em tên là gì?” “ Dạ em tên là.... rồi bố chỉ cho em chỗ ngồi. Em nhìn xung quanh tất cả đều mới lạ.
Đề 2:
1.Điền những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh thành ngữ, tục ngữ có dùng phép so sánh:
Đọc như…
Học thầy không tày…
Tốt gỗ hơn …
Tìm những hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau:
Bế cháu ông thủ thỉ: b) Ông trang tròn sáng tỏ
Cháu khỏe hơn ông nhiều! Soi rõ sân nhà em
Ông là buổi trời chiều Trăng khuya sáng hơn đèn
Cháu là ngày rạng sáng. Ơi ông trăng sáng tỏ.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn giá của con suốt đời.
7. Ghi lại những từ so sánh trong khổ thơ trên?
Viết tiếp những từ ngữ nói về tình cảm của những người trong gia đình:
a)Ông bà, cha mẹ đối với con cháu: thương yêu, chăm sóc, ...( quan tâm, nâng niu, ...
b) Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: kính trọng, hiếu thảo, …
2. Điền tiếng bắt đầu bằng s/x :
a) sửng… b) xì… c) sưng….d) xì….e) sững…..g) xí…h) sừng…i) xì….
3. Đặt dấu phẩy thích hợp trong các câu văn sau:
a) Đã từ lâu đời dưới bóng tre xanh người dân việt nam dựng nhà dựng cửa vỡ ruộng khai hoang.
b)Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được mùi vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.
c) Trưa nước biển xanh lơ và khi chiều tà biển đổi màu xanh lục.
Điền tiếng có âm đầu tr/ ch
Tròn...; ...chỉ; chắt...; chồng...; trang...; chọc…
viết một bức thư cho người thân ở xa kể về tình hình học tập của em.
Gợi ý: - Em viết thư gửi cho ai?
- Dòng đầu ghi những gì? ( Địa điểm, thời gian viết thư)
- Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư: thăm hỏi sức khỏe, kể chuyện về mình và gia đình, lời chúc, lời hứa hẹn.
- Lời cuối thư, chữ kí và ghi họ tên.
Đề 3;
1. Điền các từ chỉ đặc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thư
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)