đề ôn tập hè toán lớp 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Khánh Băng |
Ngày 12/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: đề ôn tập hè toán lớp 6 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
/
Bộ Đề ÔN TậP HÈ TOÁN LớP 6
NĂM HọC: 2017-2018/
Năm học: 2017-2018
--Học kì I.—
Số học
I-Lý thuyết.
1.Tập hợp.
Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong đời sống.
Để kí hiệu a thuộctập hợp A (a là phần tử của tập hợp A), ta viết a Є A.
Có hai cách để viết một tập hợp:
c1. Liệt kê các phần tử của tập hợp. c2. Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
2. Các công thức về lũy thừa.
𝒂
𝒏=𝒂.𝒂.𝒂…𝒂 (𝒏 𝒄𝒉ữ 𝒔ố 𝒂)
Nhân hai thừa số cùng cơ số:
𝑎
𝑛
𝑎
𝑚
𝑎
𝑛+𝑚
Chia hai lũy thừa cùng cơ số:
𝑎
𝑛
𝑎
𝑚
𝑎
𝑛−𝑚
Quy ước:+
𝑎
1=𝑎
𝑎
0=1 (a khác 0)
Lũy thừa của một tích: (𝑎.𝑏
𝑛
𝑎
𝑛
𝑏
𝑛
Lũy thừa của một thương: (𝑎:𝑏
𝑛
𝑎
𝑛
𝑏
𝑛
Lũy thừa của một lũy thừa: (𝑎
𝑛
𝑚
𝑎
𝑛.𝑚
Lũy thừa tầng:
3. Gía trị tuyệt đối cua một số nguyên.
+Giá trị tuyệt đối của 0 là 0.
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là bằng chính nó.
+Giá trị tuyệt đối nó.
+Giá trị tuyệt đối của một số luôn là số không âm : với mọi a.
4. Cộng trừ hai số nguyên.
Cộng hai số nguyên cùng dấu: kết quả mang dấu chung của hai số đó.
(+) + (+) = (+)
(-) + (-) = (-)
Cộng hai số nguyên khác dấu: kết quả mang dấu chung của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
5. Thứ tự tập hợp các phép tính.
+Biểu thức không có dấu ngoặc:
+Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
II- Bài tập.
Bài 1: Cho hai tập hợp: A
3;5;7 và B
2;4.
Hãy viết các tập hợp, trong đó mỗi tập hợp gồm:
Một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
Hai phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
Ba phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
Ba phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B.
Bài 2: Cho tập hợp A
1;2
và B
2;4;6. Hãy điền kí hiệu ∈; vào chỗ trống:
1 A; 1 B; 2 A; 2 B
Bài 3: Cho x = 3a+1 với a= 0, 1, 2, 3,4. Bằng cách liệt kê các phần tử hãy viết tập hợp G gồm các phần tử là giá trị của x.
Bài 4: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
A =
x∈N 12
B =
x
N 𝑥<7
C =
x∈N11≤𝑥≤18
Bài 5: Tập hợp các chữ số của số 2010.
Bài 6: Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
A =
6;7;8;…;80.
B =
12;14;16;…;102.
C =
21;23;25;…;115.
Bài 7: Cho tập hợp A =
1;2;3;4;5;6;7;8;9. Viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp đều có 3 phần tử mà tổng các số trong mỗi tập hợp đều bằng 15.
Bài 8: Bạn Tâm đánh số các trang của một cuốn sách gồm 193 trang. Hỏi bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Bài 9: Tính nhanh.
173+85+227
146+121+54+379+145
23+25+27+29+31+33+35+37
36+38+40+42+44+46+48+50
542+395+75+548+605
25.7.10.4
4.36.25.50
32.125.3
78.31+78.24+78.17+22.72
36.19+36.81
(3600+72):36
Bộ Đề ÔN TậP HÈ TOÁN LớP 6
NĂM HọC: 2017-2018/
Năm học: 2017-2018
--Học kì I.—
Số học
I-Lý thuyết.
1.Tập hợp.
Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong đời sống.
Để kí hiệu a thuộctập hợp A (a là phần tử của tập hợp A), ta viết a Є A.
Có hai cách để viết một tập hợp:
c1. Liệt kê các phần tử của tập hợp. c2. Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
2. Các công thức về lũy thừa.
𝒂
𝒏=𝒂.𝒂.𝒂…𝒂 (𝒏 𝒄𝒉ữ 𝒔ố 𝒂)
Nhân hai thừa số cùng cơ số:
𝑎
𝑛
𝑎
𝑚
𝑎
𝑛+𝑚
Chia hai lũy thừa cùng cơ số:
𝑎
𝑛
𝑎
𝑚
𝑎
𝑛−𝑚
Quy ước:+
𝑎
1=𝑎
𝑎
0=1 (a khác 0)
Lũy thừa của một tích: (𝑎.𝑏
𝑛
𝑎
𝑛
𝑏
𝑛
Lũy thừa của một thương: (𝑎:𝑏
𝑛
𝑎
𝑛
𝑏
𝑛
Lũy thừa của một lũy thừa: (𝑎
𝑛
𝑚
𝑎
𝑛.𝑚
Lũy thừa tầng:
3. Gía trị tuyệt đối cua một số nguyên.
+Giá trị tuyệt đối của 0 là 0.
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là bằng chính nó.
+Giá trị tuyệt đối nó.
+Giá trị tuyệt đối của một số luôn là số không âm : với mọi a.
4. Cộng trừ hai số nguyên.
Cộng hai số nguyên cùng dấu: kết quả mang dấu chung của hai số đó.
(+) + (+) = (+)
(-) + (-) = (-)
Cộng hai số nguyên khác dấu: kết quả mang dấu chung của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
5. Thứ tự tập hợp các phép tính.
+Biểu thức không có dấu ngoặc:
+Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
II- Bài tập.
Bài 1: Cho hai tập hợp: A
3;5;7 và B
2;4.
Hãy viết các tập hợp, trong đó mỗi tập hợp gồm:
Một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
Hai phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
Ba phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
Ba phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B.
Bài 2: Cho tập hợp A
1;2
và B
2;4;6. Hãy điền kí hiệu ∈; vào chỗ trống:
1 A; 1 B; 2 A; 2 B
Bài 3: Cho x = 3a+1 với a= 0, 1, 2, 3,4. Bằng cách liệt kê các phần tử hãy viết tập hợp G gồm các phần tử là giá trị của x.
Bài 4: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
A =
x∈N 12
B =
x
N 𝑥<7
C =
x∈N11≤𝑥≤18
Bài 5: Tập hợp các chữ số của số 2010.
Bài 6: Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
A =
6;7;8;…;80.
B =
12;14;16;…;102.
C =
21;23;25;…;115.
Bài 7: Cho tập hợp A =
1;2;3;4;5;6;7;8;9. Viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp đều có 3 phần tử mà tổng các số trong mỗi tập hợp đều bằng 15.
Bài 8: Bạn Tâm đánh số các trang của một cuốn sách gồm 193 trang. Hỏi bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Bài 9: Tính nhanh.
173+85+227
146+121+54+379+145
23+25+27+29+31+33+35+37
36+38+40+42+44+46+48+50
542+395+75+548+605
25.7.10.4
4.36.25.50
32.125.3
78.31+78.24+78.17+22.72
36.19+36.81
(3600+72):36
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khánh Băng
Dung lượng: 398,75KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)