Đề ôn luyện tuần 19 toán 3
Chia sẻ bởi Phạm Văn Định |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn luyện tuần 19 toán 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề tuần 19
Họ và tên:……………………………. Năm học 2010 - 2011
Lớp: 3
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Toán
Bài 1.
a) Đọc các số sau:
3658; 8037; 4705; 3800; 1009.
b) Viết các số sau:
- Một nghìn hai trăm.
- Chín nghìn không trăm bảy mươi.
- Ba nghìn không trăm linh sáu.
- Năm nghìn năm trăm năm mươi ba.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2100; 2200; 2300; …….; …….; …….;…….; …….; …….; 3000
3240; 3250; 3260; …….; …….; …….; 3300
2000; 3000; 4000; …….; …….; …….;…….; 9000; 10000
Bài 3. Điền vào chỗ trống (theo mẫu):
Số
9567
5984
3695
2759
4952
Giá trị chữ số 9
9000
Giá trị chữ số 5
500
Bài 4. Viết các số liền trước và liền sau của mỗi số:
2385; 7300; 9889; 3452; 5923.
Bài 5. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
2387; 4505; 5720; 5008.
Mẫu: 1276 = 1000 + 200 + 70 + 6
Bài 6. Viết và đọc:
Số nhỏ nhất có bốn chữ số đều là lẻ.
Số lớn nhất có bốn chữ số.
Số lớn nhất có bốn chữ số khác.
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Bài 7. Viết tất cả các số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 2.
Bài 8. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng nghìn nhỏ nhất, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm. Chữ số hàng đơn vị bằng 8.
II. Tiếng Việt
Bài 1. Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn thơ để điền vào từng ô trống trong bảng cho phù hợp.
Mặt trời gác núi
Bóng tối tan dần
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác.
Theo làn gió mát
Đóm đi rất êm
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.
Từ gọi Đom Đóm
Từ ngữ tả tính nết Đom Đóm
Từ ngữ tả hoạt động của anh Đom Đóm
……………………….
……………………………….
…………………………………………
…………………………………………
Bài 2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào ?
Đom Đóm chỉ phát sáng khi trời tối.
Anh Đom Đóm lên đèn đi gác lúc trời tối.
Khi trời sáng, anh Đom Đóm đi ngủ.
Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
Hồi bé, chúng em hay bắt Đom Đóm cho vào lọ để chơi vào buổi tối.
Bài 3. Khoanh tròn chữ cái trước những câu có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ?
Lớp chúng em bắt đầu vào học kì II từ 4 tháng giêng.
Năm ngoái bố cho chúng em đi nghỉ ở Đà Lạt.
Cuộc thi kể chuyện được tổ chức ở nhà văn hóa xã.
Học kì II kết thúc vào 31 tháng 5.
Chúng em được nghỉ hè vào các tháng 6, 7, 8.
Cô giáo lớp em hết lòng vì học sinh.
Bài 4. Viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Chàng trai Phù Ủng ngồi bên vệ đường làm gì ?
………………………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………………
Vì sao đám quân lính đâm vào đùi chàng trai Phù Ủng ?
.………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai Phù Ủng về kinh đô ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(Các em làm vào vở ở nhà)
Họ và tên:……………………………. Năm học 2010 - 2011
Lớp: 3
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Toán
Bài 1.
a) Đọc các số sau:
3658; 8037; 4705; 3800; 1009.
b) Viết các số sau:
- Một nghìn hai trăm.
- Chín nghìn không trăm bảy mươi.
- Ba nghìn không trăm linh sáu.
- Năm nghìn năm trăm năm mươi ba.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2100; 2200; 2300; …….; …….; …….;…….; …….; …….; 3000
3240; 3250; 3260; …….; …….; …….; 3300
2000; 3000; 4000; …….; …….; …….;…….; 9000; 10000
Bài 3. Điền vào chỗ trống (theo mẫu):
Số
9567
5984
3695
2759
4952
Giá trị chữ số 9
9000
Giá trị chữ số 5
500
Bài 4. Viết các số liền trước và liền sau của mỗi số:
2385; 7300; 9889; 3452; 5923.
Bài 5. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
2387; 4505; 5720; 5008.
Mẫu: 1276 = 1000 + 200 + 70 + 6
Bài 6. Viết và đọc:
Số nhỏ nhất có bốn chữ số đều là lẻ.
Số lớn nhất có bốn chữ số.
Số lớn nhất có bốn chữ số khác.
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Bài 7. Viết tất cả các số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 2.
Bài 8. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng nghìn nhỏ nhất, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm. Chữ số hàng đơn vị bằng 8.
II. Tiếng Việt
Bài 1. Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn thơ để điền vào từng ô trống trong bảng cho phù hợp.
Mặt trời gác núi
Bóng tối tan dần
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác.
Theo làn gió mát
Đóm đi rất êm
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.
Từ gọi Đom Đóm
Từ ngữ tả tính nết Đom Đóm
Từ ngữ tả hoạt động của anh Đom Đóm
……………………….
……………………………….
…………………………………………
…………………………………………
Bài 2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào ?
Đom Đóm chỉ phát sáng khi trời tối.
Anh Đom Đóm lên đèn đi gác lúc trời tối.
Khi trời sáng, anh Đom Đóm đi ngủ.
Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
Hồi bé, chúng em hay bắt Đom Đóm cho vào lọ để chơi vào buổi tối.
Bài 3. Khoanh tròn chữ cái trước những câu có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ?
Lớp chúng em bắt đầu vào học kì II từ 4 tháng giêng.
Năm ngoái bố cho chúng em đi nghỉ ở Đà Lạt.
Cuộc thi kể chuyện được tổ chức ở nhà văn hóa xã.
Học kì II kết thúc vào 31 tháng 5.
Chúng em được nghỉ hè vào các tháng 6, 7, 8.
Cô giáo lớp em hết lòng vì học sinh.
Bài 4. Viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Chàng trai Phù Ủng ngồi bên vệ đường làm gì ?
………………………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………………
Vì sao đám quân lính đâm vào đùi chàng trai Phù Ủng ?
.………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai Phù Ủng về kinh đô ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(Các em làm vào vở ở nhà)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Định
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)