Đề ôn luyện tuần 17 toán 3
Chia sẻ bởi Phạm Văn Định |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn luyện tuần 17 toán 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề tuần 17
Họ và tên:……………………………. Năm học 2010 - 2011
Lớp: 3
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Toán
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
52 x 5
……………………………...
……………………………..
……………………………..
263 x 3
……………………………...
……………………………..
……………………………..
b. 632 : 2
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
c. 324 : 3
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
107 x 7
……………………………..
……………………………..
……………………………..
426 x 2
……………………………...
……………………………..
……………………………..
845 : 5
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
915 : 7
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
103 x 8
……………………………...
……………………………..
……………………………..
232 x 4
……………………………...
……………………………..
……………………………..
848 : 4
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
969 : 8
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau:
a. 123 x 4 – 235 b. 648 : 4 + 236 c. (925 – 672) x 2 d. 2 x (278 + 165)
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Bác Long đi từ nhà lên tỉnh. Bác đi được quãng đường rồi nghỉ chân tại một quán nước bên đường. Hỏi bác còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa ? Biết rằng quãng đường từ nhà bác lên tỉnh dài 72km.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Người ta xếp 840 cái cốc vào từng hộp, mỗi hộp có 6 cái cốc. Sau đó xếp các hộp đó vào thùng, mỗi thùng có 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng đựng cốc?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Một đàn trâu bò đang ăn cỏ. Người ta đếm được 52 chân bò và 36 chân trâu. Hỏi đàn bò có bao nhiêu con mỗi loại?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Tiếng Việt
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước từ viết sai
a. cơm dẻo b. rẻo cao c. giày da d. ra vào
e. giống nhau g. khóc dống h. giảng bài i. gốc rễ
Bài 2. Điền 4 từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Từ chỉ vật có vần ui: ……………………………………………………………….....
Từ chỉ vật có vần uôi: …………………………………………………………………
Bài 3. Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ đặc điểm của anh Đom Đóm trong bài tập đọc đã học.
a. canh gác b. nghỉ ngơi c. chuyên cần d. đèn lồng
Bài 4. Đọc những câu sau:
Thân hình bác thợ cày chắc nịch.
Những bông hoa hồng đỏ thắm trong nắng sớm.
Sương sớm dày đặc như một lớp màn trắng đục.
Những câu trên có mô hình thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Mô hình Ai (cái gì, con gì) – làm gì ?
Mô hình Ai (cái gì, con gì) – là gì ?
Mô hình Ai (cái gì, con gì) – thế nào?
Bài 5. Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. ( viết ra giấy ô li )
Bài 5. Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. ( viết ra giấy ô li )
Bài 6. Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em viết một bức thư ngắn cho người thân kể về tình hình học tập của em trong học kì I vừa qua. ( viết ra giấy ô li )
Họ và tên:……………………………. Năm học 2010 - 2011
Lớp: 3
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Toán
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
52 x 5
……………………………...
……………………………..
……………………………..
263 x 3
……………………………...
……………………………..
……………………………..
b. 632 : 2
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
c. 324 : 3
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
107 x 7
……………………………..
……………………………..
……………………………..
426 x 2
……………………………...
……………………………..
……………………………..
845 : 5
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
915 : 7
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
103 x 8
……………………………...
……………………………..
……………………………..
232 x 4
……………………………...
……………………………..
……………………………..
848 : 4
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
969 : 8
……………………………...
……………………………..
……………………………..
……………………………..
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau:
a. 123 x 4 – 235 b. 648 : 4 + 236 c. (925 – 672) x 2 d. 2 x (278 + 165)
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. Bác Long đi từ nhà lên tỉnh. Bác đi được quãng đường rồi nghỉ chân tại một quán nước bên đường. Hỏi bác còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa ? Biết rằng quãng đường từ nhà bác lên tỉnh dài 72km.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Người ta xếp 840 cái cốc vào từng hộp, mỗi hộp có 6 cái cốc. Sau đó xếp các hộp đó vào thùng, mỗi thùng có 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng đựng cốc?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Một đàn trâu bò đang ăn cỏ. Người ta đếm được 52 chân bò và 36 chân trâu. Hỏi đàn bò có bao nhiêu con mỗi loại?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Tiếng Việt
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước từ viết sai
a. cơm dẻo b. rẻo cao c. giày da d. ra vào
e. giống nhau g. khóc dống h. giảng bài i. gốc rễ
Bài 2. Điền 4 từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Từ chỉ vật có vần ui: ……………………………………………………………….....
Từ chỉ vật có vần uôi: …………………………………………………………………
Bài 3. Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ đặc điểm của anh Đom Đóm trong bài tập đọc đã học.
a. canh gác b. nghỉ ngơi c. chuyên cần d. đèn lồng
Bài 4. Đọc những câu sau:
Thân hình bác thợ cày chắc nịch.
Những bông hoa hồng đỏ thắm trong nắng sớm.
Sương sớm dày đặc như một lớp màn trắng đục.
Những câu trên có mô hình thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Mô hình Ai (cái gì, con gì) – làm gì ?
Mô hình Ai (cái gì, con gì) – là gì ?
Mô hình Ai (cái gì, con gì) – thế nào?
Bài 5. Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. ( viết ra giấy ô li )
Bài 5. Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. ( viết ra giấy ô li )
Bài 6. Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em viết một bức thư ngắn cho người thân kể về tình hình học tập của em trong học kì I vừa qua. ( viết ra giấy ô li )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Định
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)