Đề ôn luyện tuần 13 toán 3
Chia sẻ bởi Phạm Văn Định |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn luyện tuần 13 toán 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề tuần 13
Họ và tên:……………………………. Năm học 2010 - 2011
Lớp: 3
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Toán
Bài 1. Tính :
a. 9 x 5 + 19 b. 9 x 2 x 4 c. 9 x 8 : 6 d. 9 x 6 : 2
Bài 2. Có 7 túi bi, túi thứ nhất có 13 viên bi, 6 túi còn lại mỗi túi có 9 viên bi. Hỏi cả 7 túi có bao nhiêu viên bi?
Bài 3. Tính:
135g + 147g =
248g – 192g =
131g + 52g – 73g =
56g : 8 =
34g x 2 =
103g x 3 + 212g =
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
a. 48 x 2 10 x 6 96 x 5
29 x 4 81 x 7 27 x 7
b. 86 : 2 63 : 3 99 : 3 85 : 4 70 : 7
Bài 5. Một gói kẹo nặng 180g; một gói bánh nặng gấp 3 lần gói kẹo. Hỏi một gói bánh và một gói kẹo ấy cân nặng bao nhiêu gam?
II. Tiếng Việt
Bài 1. Điền vào chỗ trống các từ ngữ nói về vẻ đẹp của đôi bờ sông Bến Hải.
a. Đôi bờ thôn xóm………………………………………………………………...
b.Những rặng phi lao…….…………………………………………………………
Bài 2. Tác giả ví bãi cát ở Cửa Tùng là Bà Chúa của các bãi tắm có nghĩa là gì ?
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. Bãi cát ở Cửa Tùng đẹp như vẻ đẹp của Bà Chúa
b. Bãi cát ở Cửa Tùng là bãi đẹp nhất trong các bãi biển
c. Bãi cát ở Cửa Tùng có nhiều màu sắc như áo của Bà Chúa
Bài 3. Nối từ ngữ ở bên trái với từ ngữ thích hợp ở bên phải để tạo thành câu văn tả màu nước biển ở Cửa Tùng.
a. Bình minh, đổi sang màu xanh lục ( 1)
b. Trưa, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống
mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt ( 2 )
c. Khi chiều tà, nước biển xanh lơ ( 3 )
Bài 4. Ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh của người xưa về bờ biển Cửa Tùng.
Bài 5.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng.
a. khúc khuỷu b. khẳng khiu c. tiu nghỉu d. khỉu tay
* Điền vần it hoặc vần uyt vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a. trùng kh… b. h…… sáo c. s…… ngã d. lườm ng…..’
* Điền r hoặc gi vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a. con rùa b. quả …ưa hấu c. …á sách d. … á vo gạo
Họ và tên:……………………………. Năm học 2010 - 2011
Lớp: 3
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Toán
Bài 1. Tính :
a. 9 x 5 + 19 b. 9 x 2 x 4 c. 9 x 8 : 6 d. 9 x 6 : 2
Bài 2. Có 7 túi bi, túi thứ nhất có 13 viên bi, 6 túi còn lại mỗi túi có 9 viên bi. Hỏi cả 7 túi có bao nhiêu viên bi?
Bài 3. Tính:
135g + 147g =
248g – 192g =
131g + 52g – 73g =
56g : 8 =
34g x 2 =
103g x 3 + 212g =
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
a. 48 x 2 10 x 6 96 x 5
29 x 4 81 x 7 27 x 7
b. 86 : 2 63 : 3 99 : 3 85 : 4 70 : 7
Bài 5. Một gói kẹo nặng 180g; một gói bánh nặng gấp 3 lần gói kẹo. Hỏi một gói bánh và một gói kẹo ấy cân nặng bao nhiêu gam?
II. Tiếng Việt
Bài 1. Điền vào chỗ trống các từ ngữ nói về vẻ đẹp của đôi bờ sông Bến Hải.
a. Đôi bờ thôn xóm………………………………………………………………...
b.Những rặng phi lao…….…………………………………………………………
Bài 2. Tác giả ví bãi cát ở Cửa Tùng là Bà Chúa của các bãi tắm có nghĩa là gì ?
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. Bãi cát ở Cửa Tùng đẹp như vẻ đẹp của Bà Chúa
b. Bãi cát ở Cửa Tùng là bãi đẹp nhất trong các bãi biển
c. Bãi cát ở Cửa Tùng có nhiều màu sắc như áo của Bà Chúa
Bài 3. Nối từ ngữ ở bên trái với từ ngữ thích hợp ở bên phải để tạo thành câu văn tả màu nước biển ở Cửa Tùng.
a. Bình minh, đổi sang màu xanh lục ( 1)
b. Trưa, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống
mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt ( 2 )
c. Khi chiều tà, nước biển xanh lơ ( 3 )
Bài 4. Ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh của người xưa về bờ biển Cửa Tùng.
Bài 5.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng.
a. khúc khuỷu b. khẳng khiu c. tiu nghỉu d. khỉu tay
* Điền vần it hoặc vần uyt vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a. trùng kh… b. h…… sáo c. s…… ngã d. lườm ng…..’
* Điền r hoặc gi vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a. con rùa b. quả …ưa hấu c. …á sách d. … á vo gạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Định
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)