DE NGU VAN 7 KHI(2013-2014)

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Thưởng | Ngày 11/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: DE NGU VAN 7 KHI(2013-2014) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


Phòng GD – ĐT Thạnh Hóa
Trường: THCS Tân Tây
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 7
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I.TIẾNG VIỆT: 3 điểm
Câu 1: (1 điểm) Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
Câu 2: (2 điểm) Xác định từ láy trong đoạn văn sau. Đặt câu với một trong các từ láy vừa tìm được.
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi…Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch…. Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe…
(Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài).
II.VĂN – TẬP LÀM VĂN: 7 điểm
1.VĂN: 2 điểm
Câu a: (1 điểm) Chép thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh. Nêu ý nghĩa văn bản?
Câu b: (1 điểm) Qua bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh, em học tập được gì ở Bác?
2.TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
Đề: Cảm nghĩ của em về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo...).












PHÒNG GD & ĐT THẠNH HÓA
TRƯỜNG: THCS TÂN TÂY
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 7
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I.TIẾNG VIỆT:
Câu 1: Khái niệm từ trái nghĩa:
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau (0,25 điểm). Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau (0,25 điểm)
-Ví dụ: Tùy từng học sinh cho ví dụ. Học sinh cho ví dụ đúng: 0,5 điểm. Gợi ý: cao>< thấp, tốt>< xấu,…
Câu 2: Xác định từ láy trong đoạn văn. Mỗi từ láy đúng: 0,25 điểm:
-Đăm đăm: 0,25 điểm.
-Mếu máo: 0,25 điểm.
-Liêu xiêu: 0,25 điểm.
-Bần bật: 0,25 điểm.
*Đặt câu: Tùy từng học sinh chọn từ láy để đặt câu. Học sinh đặt câu đúng: 1 điểm. Gợi ý: Thằng bé khóc mếu máo khi bị phạt.
II.VĂN – TẬP LÀM VĂN:
1.VĂN:
Câu a: Chép thuộc lòng bài thơ: Học sinh chép đúng bài thơ: 0,5 điểm.
Rằm tháng giêng
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
Hồ Chí Minh.
*Ý nghĩa văn bản: Học sinh nêu đúng: 0,5 điểm:
-Rằm tháng giêng toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc (0,25 điểm) ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ (0,25 điểm).
Câu b: 1 điểm.Qua bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh, em học tập được ở Bác: Tùy từng HS nêu (HS dựa vào phần nội dung và ý nghĩa văn bản để trả lời). HS cần nêu tập trung vào các ý sau:
-Tấm lòng của Bác đối với thiên nhiên.
-Yêu quý, sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên.
-Có thái độ tích cực trong việc bảo vệ, giữ gìn môi trường thiên nhiên…
(Tùy vào HS nêu, GV cần linh động trong cách cho điểm).
2.TẬP LÀM VĂN:
*Mở bài:
-Giới thiệu người thân và nêu cảm nghĩ chung khái quát về người thân.
*Thân bài:
-Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm về người thân: ánh mắt, miệng cười...
-Kể một vài kỉ niệm gắn bó với người thân.
-Tình cảm của người viết đối với người thân qua những cử chỉ, việc làm của người thân.
*Kết bài:
-Tình cảm của em đối với người thân, lời hứa với người thân.
*Văn viết mạch lạc, trôi chảy, có tính liên kết.
*Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng.
Biểu điểm:
-Điểm 5: Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Thưởng
Dung lượng: 39,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)