ĐỀ MẪU THI HKI LỚP 8-02
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Đức |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ MẪU THI HKI LỚP 8-02 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ MẪU THI HKI HÓA 8 –ĐỀ 802
Câu 1: (1,5 đ)
Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào những chỗ có dấu … trong các câu sau: (Viết các câu sau đây vào giấy thi với đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp ở những chỗ có dấu …)
a. Nguyên tử gồm … mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều … mang điện tích âm.
b. Các chất sau: K, O2, N2, đều là ... . Các chất sau: H2SO4, CO2, MnO2 đều là ...
c. Hiện tượng .... thành chất khác được gọi là ...
Câu 2: (1,5 đ)
Hãy cho biết trong các công thức hoá học sau, công thức nào đúng? công thức nào sai? sửa lại các công thức sai: NaO2; CaCl2; Fe2(SO4)3; Mg(NO3)3
Câu 3: (2 đ)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. P + O2 ( P2O5
b. Na + H2O ( NaOH + H2
c. Al(OH)3 + H2SO4 ( Al2(SO4)3 + H2O
d. C2H6O + O2 ( CO2 + H2O
Câu 4: (3,5 đ)
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong H3PO4?
b. Lập công thức hoá học của hợp chất A biết trong A chứa 75%C và 25% H và tỷ khối của A đối với H2 bằng 8 .
c. Cho hỗn hợp A gồm: 5,6 lít khí O2 và 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A?
(Cho: H = 1; P = 31; O = 16; C = 12)
Câu 5: (1,5 đ)
Hoà tan kẽm trong axit clohidric (HCl) tạo ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng ZnCl2 và thể tích khí hidro (ở đktc) thu được , biết khối lượng kẽm đã phản ứng là 13 g.
(Cho: Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
a. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều eleectron mang điện tích âm.
b. Các chất sau: K, O2, N2, đều là đơn chất Các chất sau: H2SO4, CO2, MnO2 đều là hợp chất
c. Hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác được gọi là hiện tượng hoá học.
Câu 2:
Công thức đúng : CaCl2; Fe2(SO4)3
Công thức sai: NaO2; ; Mg(NO3)3
Sửa lại các công thức sai: Na2O ; Mg(NO3)2
Câu 4:
a.
Trong 1 mol H3PO4 có 3 mol H; 1 mol P; 4 mol O
b.
- Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol A:
; mH = 16.25% = 4g
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A:
nC = 12/12 = 1mol ; nH = 4/1 = 4 mol
=> trong 1 phân tử A có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H
=> CTHH của A : CH4
c. - =>
- =>
-
Câu 5: (1,5 đ)
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn = 13/65 = 0,2 mol
=>
=>
Câu 1: (1,5 đ)
Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào những chỗ có dấu … trong các câu sau: (Viết các câu sau đây vào giấy thi với đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp ở những chỗ có dấu …)
a. Nguyên tử gồm … mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều … mang điện tích âm.
b. Các chất sau: K, O2, N2, đều là ... . Các chất sau: H2SO4, CO2, MnO2 đều là ...
c. Hiện tượng .... thành chất khác được gọi là ...
Câu 2: (1,5 đ)
Hãy cho biết trong các công thức hoá học sau, công thức nào đúng? công thức nào sai? sửa lại các công thức sai: NaO2; CaCl2; Fe2(SO4)3; Mg(NO3)3
Câu 3: (2 đ)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. P + O2 ( P2O5
b. Na + H2O ( NaOH + H2
c. Al(OH)3 + H2SO4 ( Al2(SO4)3 + H2O
d. C2H6O + O2 ( CO2 + H2O
Câu 4: (3,5 đ)
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong H3PO4?
b. Lập công thức hoá học của hợp chất A biết trong A chứa 75%C và 25% H và tỷ khối của A đối với H2 bằng 8 .
c. Cho hỗn hợp A gồm: 5,6 lít khí O2 và 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A?
(Cho: H = 1; P = 31; O = 16; C = 12)
Câu 5: (1,5 đ)
Hoà tan kẽm trong axit clohidric (HCl) tạo ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng ZnCl2 và thể tích khí hidro (ở đktc) thu được , biết khối lượng kẽm đã phản ứng là 13 g.
(Cho: Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
a. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều eleectron mang điện tích âm.
b. Các chất sau: K, O2, N2, đều là đơn chất Các chất sau: H2SO4, CO2, MnO2 đều là hợp chất
c. Hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác được gọi là hiện tượng hoá học.
Câu 2:
Công thức đúng : CaCl2; Fe2(SO4)3
Công thức sai: NaO2; ; Mg(NO3)3
Sửa lại các công thức sai: Na2O ; Mg(NO3)2
Câu 4:
a.
Trong 1 mol H3PO4 có 3 mol H; 1 mol P; 4 mol O
b.
- Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol A:
; mH = 16.25% = 4g
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A:
nC = 12/12 = 1mol ; nH = 4/1 = 4 mol
=> trong 1 phân tử A có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H
=> CTHH của A : CH4
c. - =>
- =>
-
Câu 5: (1,5 đ)
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn = 13/65 = 0,2 mol
=>
=>
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)