ĐỀ, ma trận 1 t
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nhị |
Ngày 16/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ, ma trận 1 t thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
a.2. Lớp 6b
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1:
Khái quát lịch sử thế giới nguyên thuỷ và cổ đại
Hiểu xã hội cổ đại Hi Lạp; Rô-ma gồm những tầng lớp nào
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất theo mẫu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
3
30%
2
5
50%
Chủ đề 2:
Xã hội cổ đại
Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
5
50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
2
20%
1
3
30%
3
10
100 %
b. Nội dung đề
b2. Lớp 6b
Câu 1: (3đ) Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
Câu 2: (2 đ) Hiểu xã hội cổ đại Hi Lạp; Rô-ma gồm những tầng lớp nào ?
Câu 3: (5 đ) Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây ?
3.2 Lớp 6b
Câu 1: ( 3đ )
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
40 – 30 vạn năm
- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa).
- Công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
3 – 2 vạm năm
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) Sơn Vi (Phú Thọ)
- Rìu đá cuội có hình thù rõ ràng.
12000 – 4.000 năm
Hòa Bình (Bắc Sơn) Quỳnh Văn (Nghệ An) Hạ Long (Quảng Ninh, Bàu tró (Quảng Bình).
- Dùng nhiều loại đá bằng sương, bằng sừng (đồ gốm).
Câu 2: ( 2 đ )
Xã hội cổ đại Hi Lạp; Rô-ma gồm những tầng lớp :
- Giai cấp chủ nô : Gồm chủ các xưởng thủ công, chủ thuyền buôn, chủ trang trại ...Rất giàu có và có thế lực về chính trị, có nhiều nô lệ.
- Giai cấp nô lệ : Với số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất tàn bạo.
Câu 3: (5 đ)
* Phương Đông :
- Biết làm lịch và dùng âm lịch: một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người); viết lên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét...
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1đến 9 và số 0, tính được số p bằng 3,14.
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự Tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà...
* Phương Tây :
- Biết làm lịch dùng lịch dương, chính xác hơn: một năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La – tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.
- Các ngành khoa học:
+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.
+ Một số nhà khao học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học); Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học); Hê- rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)...
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu tường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mi-lô...
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1:
Khái quát lịch sử thế giới nguyên thuỷ và cổ đại
Hiểu xã hội cổ đại Hi Lạp; Rô-ma gồm những tầng lớp nào
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất theo mẫu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
3
30%
2
5
50%
Chủ đề 2:
Xã hội cổ đại
Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
5
50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
2
20%
1
3
30%
3
10
100 %
b. Nội dung đề
b2. Lớp 6b
Câu 1: (3đ) Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
Câu 2: (2 đ) Hiểu xã hội cổ đại Hi Lạp; Rô-ma gồm những tầng lớp nào ?
Câu 3: (5 đ) Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây ?
3.2 Lớp 6b
Câu 1: ( 3đ )
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
40 – 30 vạn năm
- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa).
- Công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
3 – 2 vạm năm
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) Sơn Vi (Phú Thọ)
- Rìu đá cuội có hình thù rõ ràng.
12000 – 4.000 năm
Hòa Bình (Bắc Sơn) Quỳnh Văn (Nghệ An) Hạ Long (Quảng Ninh, Bàu tró (Quảng Bình).
- Dùng nhiều loại đá bằng sương, bằng sừng (đồ gốm).
Câu 2: ( 2 đ )
Xã hội cổ đại Hi Lạp; Rô-ma gồm những tầng lớp :
- Giai cấp chủ nô : Gồm chủ các xưởng thủ công, chủ thuyền buôn, chủ trang trại ...Rất giàu có và có thế lực về chính trị, có nhiều nô lệ.
- Giai cấp nô lệ : Với số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất tàn bạo.
Câu 3: (5 đ)
* Phương Đông :
- Biết làm lịch và dùng âm lịch: một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người); viết lên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét...
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1đến 9 và số 0, tính được số p bằng 3,14.
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự Tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà...
* Phương Tây :
- Biết làm lịch dùng lịch dương, chính xác hơn: một năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La – tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.
- Các ngành khoa học:
+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.
+ Một số nhà khao học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học); Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học); Hê- rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)...
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu tường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mi-lô...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nhị
Dung lượng: 15,27KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)