Đề Lý 6 HKI 2008-2009 đề 1
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Tâm |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề Lý 6 HKI 2008-2009 đề 1 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Mỹ Hiệp Thứ…………..ngày………..tháng………..năm 2008
Lớp : …………… KÌ THI KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Họ tên :………………………………………………….. Môn : VẬT LÝ 6
Thời gian : 45’ (không kể thời gian phát đề )
Điểm :
Lời phê :
Chữ kí giám thị :
Đề A :
I / Lí thuyết : ( 7 điểm )
Câu 1 : Đặt thước và đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo độ dài đúng nhất ? (2đ)
Câu 2 : Nêu kết quả tác dụng của lực. (1đ)
Câu 3 : KLR là gì ? Viết công thức tính KLR, nêu tên gọi và đơn vị trong công thức .(2đ)
Câu 4 : Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng, cần phải dùng lực như thế nào ? (2đ)
Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng .
II / Bài tập : ( 3 điểm )
Câu 5 : Một vật có khối lượng 36 kg . Tính trọng lượng của vật . (1đ)
Câu 6 : Một vật có trọng lượng 13500 N, thể tích của vật là 0,5 m3 .
Tính trọng lượng riêng của vật .(2đ)
Bài làm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (A)
I / Lí thuyết : ( 7 điểm )
Câu 1 : - Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật.(1đ)
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.(1đ)
Câu 2 : - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng . Hai kết quả này có thể cùng xảy ra .(1đ)
Câu 3 : :- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó .(1đ)
Công thức tính KLR là : D = m / V (0,5đ)
Trong đó : D là KLR (kg/m3); m là khối lượng (kg); V là thể tích ( m3 ) (0,5đ)
Câu 4 : : - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng, cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật .(1đ)
- Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc .(1đ)
II / Bài tập : ( 3 điểm )
Câu 5 : Tóm tắt : (0,25đ) Giải : (0,75đ)
m = 36 kg Trọng lượng của vật là :
P = 10 x m = 10 x 36 = 360 ( N )
P = ? ( N ) Đáp số : 360 N
Câu 6 : Tóm tắt : (0,5đ) Giải : (1,5đ)
P = 13500 N Trọng lượng riêng của vật là :
V = 0,5 m3 d = P / V = 13500 / 0,5 = 27000 (N/m3)
d = ? (N/m3) Đáp số : 27000 N/m3
Trường THCS Mỹ Hiệp Thứ…………..ngày………..tháng………..năm 2008
Lớp : …………… KÌ THI KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Họ tên :………………………………………………….. Môn : VẬT LÝ 6
Thời gian : 45’ (không kể thời gian phát đề )
Điểm :
Lời phê :
Chữ kí giám thị :
Đề B :
I / Lí thuyết : ( 7 điểm )
Câu 1:Đặt bình chia độ và đặt mắt nhìn như thế nào để đo thể tích chất lỏng đúng nhất ?(2đ)
Câu 2 : Khối lượng của một vật cho ta biết điều gì ? (1đ)
Câu 3 : Lực kế là gì ? Nêu cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản . (2đ)
Câu 4 : Ích lợi khi sử dụng mặt phẳng nghiêng là gì ?(2đ)
II / Bài tập : ( 3đ )
Câu 5 : Một vật có khối lượng 790 kg/m3 . Tính trọng lượng riêng của vật . ( 1đ)
Câu 6 : Một khối đá có thể tích 0,2 m3 . Biết khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3 .
Tính khối lượng của khối đá này . (
Lớp : …………… KÌ THI KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Họ tên :………………………………………………….. Môn : VẬT LÝ 6
Thời gian : 45’ (không kể thời gian phát đề )
Điểm :
Lời phê :
Chữ kí giám thị :
Đề A :
I / Lí thuyết : ( 7 điểm )
Câu 1 : Đặt thước và đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo độ dài đúng nhất ? (2đ)
Câu 2 : Nêu kết quả tác dụng của lực. (1đ)
Câu 3 : KLR là gì ? Viết công thức tính KLR, nêu tên gọi và đơn vị trong công thức .(2đ)
Câu 4 : Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng, cần phải dùng lực như thế nào ? (2đ)
Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng .
II / Bài tập : ( 3 điểm )
Câu 5 : Một vật có khối lượng 36 kg . Tính trọng lượng của vật . (1đ)
Câu 6 : Một vật có trọng lượng 13500 N, thể tích của vật là 0,5 m3 .
Tính trọng lượng riêng của vật .(2đ)
Bài làm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (A)
I / Lí thuyết : ( 7 điểm )
Câu 1 : - Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật.(1đ)
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.(1đ)
Câu 2 : - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng . Hai kết quả này có thể cùng xảy ra .(1đ)
Câu 3 : :- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó .(1đ)
Công thức tính KLR là : D = m / V (0,5đ)
Trong đó : D là KLR (kg/m3); m là khối lượng (kg); V là thể tích ( m3 ) (0,5đ)
Câu 4 : : - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng, cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật .(1đ)
- Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc .(1đ)
II / Bài tập : ( 3 điểm )
Câu 5 : Tóm tắt : (0,25đ) Giải : (0,75đ)
m = 36 kg Trọng lượng của vật là :
P = 10 x m = 10 x 36 = 360 ( N )
P = ? ( N ) Đáp số : 360 N
Câu 6 : Tóm tắt : (0,5đ) Giải : (1,5đ)
P = 13500 N Trọng lượng riêng của vật là :
V = 0,5 m3 d = P / V = 13500 / 0,5 = 27000 (N/m3)
d = ? (N/m3) Đáp số : 27000 N/m3
Trường THCS Mỹ Hiệp Thứ…………..ngày………..tháng………..năm 2008
Lớp : …………… KÌ THI KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Họ tên :………………………………………………….. Môn : VẬT LÝ 6
Thời gian : 45’ (không kể thời gian phát đề )
Điểm :
Lời phê :
Chữ kí giám thị :
Đề B :
I / Lí thuyết : ( 7 điểm )
Câu 1:Đặt bình chia độ và đặt mắt nhìn như thế nào để đo thể tích chất lỏng đúng nhất ?(2đ)
Câu 2 : Khối lượng của một vật cho ta biết điều gì ? (1đ)
Câu 3 : Lực kế là gì ? Nêu cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản . (2đ)
Câu 4 : Ích lợi khi sử dụng mặt phẳng nghiêng là gì ?(2đ)
II / Bài tập : ( 3đ )
Câu 5 : Một vật có khối lượng 790 kg/m3 . Tính trọng lượng riêng của vật . ( 1đ)
Câu 6 : Một khối đá có thể tích 0,2 m3 . Biết khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3 .
Tính khối lượng của khối đá này . (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Tâm
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)