ĐỀ LỊCH SỬ 6 HKII

Chia sẻ bởi Lê Chính | Ngày 16/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ LỊCH SỬ 6 HKII thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

Họ và tên:....................................... kiểm tra chất lượng học kì II
Lớp:............... Năm học: 2006-2007
Môn lịch sử : 6
Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể giao đề )
Điểm
Lời phê của cô giáo








đề bài
I/ Phần trắc nghiệm khách quan.
Câu 1 (1,5 điểm):
Hãy kết nối thời gian và sự kiện lịch sử sao cho đúng:
Thế kỷ III trước công nguyên
Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ

40
Nước Văn Lang thành lập

542
Nước Vạn Xuân thành lập

544
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Câu 2 (1,5 điểm):
Điền vào ô trống cho hợp lý giữa nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử.
Lý Bí............................................................................................................................. .......................................................................................chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Triệu Thị Trinh............................................................................................................. .......................................................................................... cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 40.
Câu 3 ( 1điểm ) :
a, Vị vua đầu tiên nước ta là:
A. Mai Hắc Đế.
B. Triệu Quang Phục.
C. Vua Hùng.

 Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng.
b, Điền ô chữ gồm 6 chữ cái với nội dung gợi ý sau :
Khi sang xâm lược nước ta quân Nam Hán đóng quân ở đâu ?








II/ Phần tự luận :
Câu 1 (2 điểm) :
Nêu những việc làm của Lý Bí sau khi khởi nghĩa thắng lợi.










Câu 2 (4 điểm) :
Người Chăm Pa đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực kinh tế và văn hoá. Em hãy trình bày những thành tựu cơ bản nhất.























Hướng dẫn chấm
Môn lịch sử : 6
Năm học : 2005-2006
Câu 1 ( 1 đ )
Đáp án : C ( 1đ )
Câu 2 ( 2đ )
- Nối 1A – 2B ( 0,5 đ)
- Nối 2A – 1B ( 0,5 đ)
- Nối 3A – 4B (0,5 đ)
- Nối 4A – 3B ( 0,5 đ)
Câu 3 ( 2 đ )
Trả lời được : 1. Lưu Hoằng Tháo (0,5 đ)
2. Hải Môn (0,5đ)
3. Đường Lâm (0,5đ)
4. Bạch Đằng (0,5đ)
câu 4 ( 5đ )
a) ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Chấm dứt thời kì bắC Thuộc (1đ)
- Nước ta hoàn độc lập (1đ)
- Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc (1đ)
b) So sánh
- Xưng vương (vua) của Ngô Quyền thể hiện nước ta hoàn độc lập , ngang hàng với Trung Quốc, không còn phụ thuộc vào Trung Quốc (1đ)

- Xưng tiết độ sứ (chức quan của Trung Quốc ) việc xưng tiết độ sứ của Khúc Thừa Dụ và Dương Đình Nghệ chứng tỏ nước ta ít nhiều vẫn phụ thuộc vào Trung Quốc. (1đ)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Chính
Dung lượng: 37,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)