DE LI 9 (co ma tran)

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Châu | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: DE LI 9 (co ma tran) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:


Trường THCS Hai Bà Trưng ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2010 – 2011
Họ và tên :…………………….. Môn : Vật Lý 9 , Thời gian : 45 Phút
Lớp : 9………………………… ( Không kể thời gian phát đề )

A


Điểm
 Lời phê của thầy giáo



A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2 điểm )
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Hệ thức của định luật ôm là:
A.  B.  C.  D. 
Câu 2: Một bóng đèn ghi ( 220V- 110W ) Khi mắc vào giữa hai đầu có hiệu điện thế
là 220V thì cường độ dòng điện qua bóng là:
A. 0.8 A B. 2 A C. 0,5 A D. 4 A
Câu 3: Hai điện trở R1 = 50, R2 = 70 mắc nối tiếp nhau, điện trở tương đương có
giá trị:
A. Rtđ = 20 B. Rtđ = 120 C. Rtđ = 80 D. Rtđ = 29,6
Câu 4: một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có diện trở 80.Nếu cắt dây này ra làm
đôi rồi mắc song song nhau thì điện trở tương của đoạn mạch là:
A. 40  B. 100 C. 120 D. 20
Câu 5: Công thức nào là công thức điện trở của dây dẫn.
A.  B.  C.  D. 
Câu 6: Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là:
Số đường sức từ thay đổi.
Số đường sức từ luôn tăng hoặc giảm
Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Có nam châm vĩnh cửu chuyển động.
Câu 7: Công thức nào là công thức dùng để tính điện năng tiêu thụ của dòng điện.
A. A=P.U B. A= P2.t C. A= U.I2 D. A= U.I.t
Câu 8: Quy tắc bàn tay trái vận dụng để làm gì ?
Xác định chiều đường sức từ.
Xác định chiều lực điện từ.
Xác định chiều quay của kim nam châm.
Xác định chiều dòng điện cảm ứng.

B/ TỰ LUẬN: ( 8 điểm )
Bài 1:( 4 điểm ) Hai điện trở R1 = 30 , R2 = 70 mắc song song với nhau vào giữa
hai đầu một hiệu điện thế 210V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch
c) Cường độ dòng điện mạch chính và dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2:( 2 điểm ) Một bóng đèn có ghi ( 220-75W) được mắc vào hiệu điện thế 220V
để thắp sáng. Biết cứ một đêm thắp sáng liên tục 4h.

Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trên trong 1 tháng.
Tính số tiền phải trả, biết 1kWh là 900 đồng.
Bài 3: (2 điểm) Vận dụng quy tắc bàn tay trái. Hãy xác định Chiều đường sức từ và cực của nam châm ở hình vẽ dưới đây biết  là chiều dòng điện và F là chiều lực điện từ.






F


Bài làm:

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................

Trường THCS Hai Bà Trưng ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2010 – 2011
Họ và tên :…………………….. Môn : Vật Lý 9 , Thời gian : 45 Phút
Lớp : 9………………………… ( Không kể thời gian phát đề )

B


Điểm
 Lời phê của thầy giáo



A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2 điểm )
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Công thức nào là công thức dùng để tính điện năng tiêu thụ của dòng điện.
A. A=P.U B. A= P2.t C. A= U.I2 D. A= U.I.t
Câu 2: Công thức nào là công thức điện trở của dây dẫn.
A.  B.  C.  D. 
Câu 3: Quy tắc bàn tay trái vận dụng để làm gì ?
Xác định chiều đường sức từ.
Xác định chiều lực điện từ.
Xác định chiều quay của kim nam châm.
Xác định chiều dòng điện cảm ứng.
Câu 4: Hệ thức của định luật ôm là:
A.  B.  C.  D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Châu
Dung lượng: 158,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)