De Li 6 - 45' - Ki II - chuan
Chia sẻ bởi Phạm Văn Khánh |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: De Li 6 - 45' - Ki II - chuan thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÍ LỚP 6
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
1. Mục đích của đề kiểm tra :
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Biết được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
+ Biết được tác dụng của ròng rọc trong các ví dụ thực tế, và xác định được lực kéo vật khi sử dụng ròng rọc.
+ Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+ Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
+ Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường, biết kết hợp cả hai loại ròng rọc trong một số trường hợp.
+ Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, và cách khắc phục.
+ Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
+ Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
- Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 4 câu ( Thời gian : 30 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
ròng rọc.
1
1
0,7
0,3
11,67
5
Sự nở vì nhiệt
4
4
2,8
1,2
46,66
20
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
1
1
0,7
0,3
11,67
5
Tổng
6
6
4,2
1,8
70
30
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
ròng rọc.
11,67
2
1
1
1,25
Sự nở vì nhiệt
46,66
4
3
1
4,5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
11,67
1,5
1
0,5*
1,25
ròng rọc.
5
1
1
0,5
Sự nở vì nhiệt
20
1
1
2
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
5
0,5
0,5*
0,5
Tổng
100
10
6
4
10
* Lưu ý : Để thuận tiện cho việc cân đối điểm, điểm giữa các chủ đề bù trừ cho nhau.
Thiết lập bảng ma trận như sau:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ròng rọc.
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
- Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường
Nêu được tác dụng của ròng rọc trong các ví dụ thực tế, và xác định được lực kéo vật.
.- Sử dụng được ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1
1
1
3(1,75đ)
Số điểm
0,5đ
0,75đ
0,5đ
MÔN VẬT LÍ LỚP 6
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
1. Mục đích của đề kiểm tra :
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Biết được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
+ Biết được tác dụng của ròng rọc trong các ví dụ thực tế, và xác định được lực kéo vật khi sử dụng ròng rọc.
+ Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+ Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
+ Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường, biết kết hợp cả hai loại ròng rọc trong một số trường hợp.
+ Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, và cách khắc phục.
+ Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
+ Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)
- Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 4 câu ( Thời gian : 30 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
ròng rọc.
1
1
0,7
0,3
11,67
5
Sự nở vì nhiệt
4
4
2,8
1,2
46,66
20
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
1
1
0,7
0,3
11,67
5
Tổng
6
6
4,2
1,8
70
30
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
ròng rọc.
11,67
2
1
1
1,25
Sự nở vì nhiệt
46,66
4
3
1
4,5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
11,67
1,5
1
0,5*
1,25
ròng rọc.
5
1
1
0,5
Sự nở vì nhiệt
20
1
1
2
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
5
0,5
0,5*
0,5
Tổng
100
10
6
4
10
* Lưu ý : Để thuận tiện cho việc cân đối điểm, điểm giữa các chủ đề bù trừ cho nhau.
Thiết lập bảng ma trận như sau:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ròng rọc.
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
- Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường
Nêu được tác dụng của ròng rọc trong các ví dụ thực tế, và xác định được lực kéo vật.
.- Sử dụng được ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1
1
1
3(1,75đ)
Số điểm
0,5đ
0,75đ
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Khánh
Dung lượng: 153,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)