ĐỀ KTHKII VĂN 7 (Ma trận+Đáp án)
Chia sẻ bởi Xa Văn Thắng |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTHKII VĂN 7 (Ma trận+Đáp án) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ Văn 7
(Thời gian : 90 phút không kể thời gian phát đề)
Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ NT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Kịch dân gian Việt Nam
2
0.5
2
0.5
Truyện ký Việt Nam
1
0.25
1
0.25
Nghị luận hiện đại
1
0.25
1
0.25
Tiếng việt
Các lớp từ
1
0.25
1
0.25
Nghĩa của từ
1
0.25
1
0.25
Các loại câu
1
0.25
3
0.75
1
2
5
3
Biện pháp nghệ thuật
1
0.25
1
0.25
TLV
Nghị luận
1
5
1
5
Tổng:
5
1.25
7
1.75
1
2
1
5
14
10
Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “Nhảy trên đường vàng” là:
A. Từ trái nghĩa B. Từ đồng nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ gần nghĩa.
Câu 2: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ.
Câu 3: Câu rút gọn “Học ăn, học nói, học gói, học mở” đã lược bỏ phần nào?
A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Chủ ngữ và vị ngữ
Câu 4: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu đặc biệt?
Trời mưa tầm tã.
Lo thay ! Nguy thay!
Sức người khó lòng địch nổi với sức trời.
Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm.
Câu 5: Bài văn “Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu” được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả. B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 6: Nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính” là gì?
Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.
Phơi bày nổi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ.
Thể hiện những đối lập giai cấp qua xung đột giai cấp, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7. Tác giả văn bản “Ý nghĩa văn chương” là ai?
A. Hoài Thanh. B. Thạch Lam. C. Vũ Bằng. D. Xuân Quỳnh
Câu 8: Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sàn xuất của con người”.
A. Ở đầu câu B. Ở giữa câu C. Ở cuối câu
Câu 9: Ý “Oan Thị Kính” được dùng để nói về điều gì trong cuộc sống?
Dùng để nói về Phật Bà Quan Âm.
Dùng để nói về Quan Âm Thị Kính.
Dùng để nói về những nổi oan ức quá mức, cùng cực không thể nào giải bày được.
Tất cả đều sai.
Câu 10: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt:
A. Canh trì B. Canh viên C. Canh điền D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Việc lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn nhằm mục đích gì?
Làm cho câu gọn hơn, thông tin được nhanh hơn.
Giúp cho tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong những câu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc đểm nói trong câu là của chung mọi người.
Tất cả đều đúng.
Câu 12: Câu “ Trăng lên” là loại:
Môn: Ngữ Văn 7
(Thời gian : 90 phút không kể thời gian phát đề)
Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ NT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Kịch dân gian Việt Nam
2
0.5
2
0.5
Truyện ký Việt Nam
1
0.25
1
0.25
Nghị luận hiện đại
1
0.25
1
0.25
Tiếng việt
Các lớp từ
1
0.25
1
0.25
Nghĩa của từ
1
0.25
1
0.25
Các loại câu
1
0.25
3
0.75
1
2
5
3
Biện pháp nghệ thuật
1
0.25
1
0.25
TLV
Nghị luận
1
5
1
5
Tổng:
5
1.25
7
1.75
1
2
1
5
14
10
Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “Nhảy trên đường vàng” là:
A. Từ trái nghĩa B. Từ đồng nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ gần nghĩa.
Câu 2: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ.
Câu 3: Câu rút gọn “Học ăn, học nói, học gói, học mở” đã lược bỏ phần nào?
A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Chủ ngữ và vị ngữ
Câu 4: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu đặc biệt?
Trời mưa tầm tã.
Lo thay ! Nguy thay!
Sức người khó lòng địch nổi với sức trời.
Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm.
Câu 5: Bài văn “Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu” được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả. B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 6: Nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính” là gì?
Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.
Phơi bày nổi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ.
Thể hiện những đối lập giai cấp qua xung đột giai cấp, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7. Tác giả văn bản “Ý nghĩa văn chương” là ai?
A. Hoài Thanh. B. Thạch Lam. C. Vũ Bằng. D. Xuân Quỳnh
Câu 8: Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sàn xuất của con người”.
A. Ở đầu câu B. Ở giữa câu C. Ở cuối câu
Câu 9: Ý “Oan Thị Kính” được dùng để nói về điều gì trong cuộc sống?
Dùng để nói về Phật Bà Quan Âm.
Dùng để nói về Quan Âm Thị Kính.
Dùng để nói về những nổi oan ức quá mức, cùng cực không thể nào giải bày được.
Tất cả đều sai.
Câu 10: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt:
A. Canh trì B. Canh viên C. Canh điền D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Việc lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn nhằm mục đích gì?
Làm cho câu gọn hơn, thông tin được nhanh hơn.
Giúp cho tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong những câu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc đểm nói trong câu là của chung mọi người.
Tất cả đều đúng.
Câu 12: Câu “ Trăng lên” là loại:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Xa Văn Thắng
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)