ĐỀ KTHKII NGỮ VĂN 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Sơn Khả |
Ngày 11/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTHKII NGỮ VĂN 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
-ĐỀ THI HỌC KỲ II (2014-2015)
MÔN NGỮ VĂN 7
Thời gian 90 phút
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Lược – Đối tượng học sinh trung bình)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình HK II
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
Ý nghĩa văn chương
+Tác giả Hoài Thanh.
+Nguồn gốc của văn chương.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm 1
10%
Số câu 1
1 điểm
=10%
2. Tiếng Việt
+Câu đặc biệt
+Rút gọn câu.
+Định nghĩa câu đặc biệt và thực hành áp dụng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
10%
Số câu 1
2 điểm
=20%
3. Viết đoạn văn
+Viết một đoạn văn nghị luận giải thích
+Viết một đoạn văn giải nghĩa câu tục ngữ(Nghĩa đen, nghĩa bóng)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:2
20%
Số câu 1
2 điểm
=20%
4. Tập làm văn
Viết bài văn nghị luận theo PLL chứng minh
Đề tài về bảo vệ môi trường sống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
5 điểm
=50%
Số câu 1
5 điểm
=50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
20 %
Số câu 1
Số điểm 1
10 %
Số câu: 1
Số điểm:2
20%
Số câu 1
Số điểm 5
50 %
Số câu 4
Số điểm 10
100 %
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
Câu 1 (1đ):
a/Trình bày đôi nét nổi bật về tác giả Hoài Thanh.
b/ Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
Câu 2: Thế nào là câu đặc biệt? Tìm câu đặc biệt trong ngữ liệu sau và cho biết tác dụng của nó. (2đ)
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa.
Câu 3 (2đ): Bạn em không hiểu nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ :
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 8 câu) giải thích giúp bạn hiểu.
Câu 4 (5 đ): Hãy chứng minh rằng trong thời điểm hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang là thảm họa đối với con người.
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:
+Đôi nét về Hoài Thanh: (1909-1982), quê Nghệ An, nhà phê bình văn học xuất sắc, tác phẩm Thi nhân Việt Nam.(0,5đ)
+Nguồn gốc của văn chương là tình cảm và lòng vị tha. (0,5đ)
Câu 2:
+Định nghĩa đúng câu đặc biệt .(1đ)
+Xác định: Đêm. là câu đặc biệt (0.5đ)- tác dụng xác định thời gian.(0,5đ)
Câu 3:
+ Đúng hình thức đoạn văn (1đ)
+Nội dung: -Nghĩa đen (0,5đ)
- Nghĩa bóng (0,5đ)
Câu 4:
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn chứng minh đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ
MÔN NGỮ VĂN 7
Thời gian 90 phút
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Lược – Đối tượng học sinh trung bình)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình HK II
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
Ý nghĩa văn chương
+Tác giả Hoài Thanh.
+Nguồn gốc của văn chương.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm 1
10%
Số câu 1
1 điểm
=10%
2. Tiếng Việt
+Câu đặc biệt
+Rút gọn câu.
+Định nghĩa câu đặc biệt và thực hành áp dụng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
10%
Số câu 1
2 điểm
=20%
3. Viết đoạn văn
+Viết một đoạn văn nghị luận giải thích
+Viết một đoạn văn giải nghĩa câu tục ngữ(Nghĩa đen, nghĩa bóng)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:2
20%
Số câu 1
2 điểm
=20%
4. Tập làm văn
Viết bài văn nghị luận theo PLL chứng minh
Đề tài về bảo vệ môi trường sống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
5 điểm
=50%
Số câu 1
5 điểm
=50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
20 %
Số câu 1
Số điểm 1
10 %
Số câu: 1
Số điểm:2
20%
Số câu 1
Số điểm 5
50 %
Số câu 4
Số điểm 10
100 %
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
Câu 1 (1đ):
a/Trình bày đôi nét nổi bật về tác giả Hoài Thanh.
b/ Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
Câu 2: Thế nào là câu đặc biệt? Tìm câu đặc biệt trong ngữ liệu sau và cho biết tác dụng của nó. (2đ)
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa.
Câu 3 (2đ): Bạn em không hiểu nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ :
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 8 câu) giải thích giúp bạn hiểu.
Câu 4 (5 đ): Hãy chứng minh rằng trong thời điểm hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang là thảm họa đối với con người.
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:
+Đôi nét về Hoài Thanh: (1909-1982), quê Nghệ An, nhà phê bình văn học xuất sắc, tác phẩm Thi nhân Việt Nam.(0,5đ)
+Nguồn gốc của văn chương là tình cảm và lòng vị tha. (0,5đ)
Câu 2:
+Định nghĩa đúng câu đặc biệt .(1đ)
+Xác định: Đêm. là câu đặc biệt (0.5đ)- tác dụng xác định thời gian.(0,5đ)
Câu 3:
+ Đúng hình thức đoạn văn (1đ)
+Nội dung: -Nghĩa đen (0,5đ)
- Nghĩa bóng (0,5đ)
Câu 4:
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn chứng minh đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Sơn Khả
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)