ĐỀ KTHKII - MÔN LÝ 6
Chia sẻ bởi Hồ Thị Mỹ Hòa |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTHKII - MÔN LÝ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: Hồ Thị Mỹ Hoà. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2011-2012.
Trường THCS Trần Quý Cáp. Môn: Vật lý 6.
Ngày Soạn: 5/03/2012 Thời gian làm bài: 45phút.
I / Ma trận đề :
Nội dung kiểm tra
Cấp độ nhận thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Ròng rọc.
Nêu được cấu tạo RRĐ và RRCĐ
C1(0,5đ)
RRĐ giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C 2( 0,5đ)
2 câu(1,0đ)
10%
2.Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C3(0,5đ).
Biết tính được độ nở dài của chất rắn. C9 (2,0đ)
2 câu(2,5đ)
25%
3. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Các chất lỏng nở ra khi nóng lên.
C5 (0,5đ)
Giải thích được các ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng C10(1,5đ)
2 câu(2,0đ)
20%
4. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. C6(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
5. Ứng dụng sự nở vì nhiệt.
Các chất rắn khi dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn. C4(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
6. Nhiệt kế- Nhiệt giai
Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số nhiệt kế thông thường. C8(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
7. Sự nóng chảy và sự đông dặc.
Trong suôt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. C11 b(0,5đ)TL
Vẽ được đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt theo thời gian. C11a(1,5đ)TL
2 câu(2,0đ)
20%
8. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Tốc độ bayhơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng. C7(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
9. Sự sôi.
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.C11c(0,5đ)TL
1 câu (0,5đ)
5%
* NỘI DỤNG KIỂM TRA:
I.Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào nhà.
B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
Câu 2: Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng:
A.Một ròng rọc động. B. Một ròng rọc cố định..
C. Hai ròng rọc cố định. D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.
Câu 3: Khi nung nóng một vật rắn thì:
A. Trọng lượng của vật tăng. B. Trọng lượng riêng của vật tăng.
C. Trọng lượng riêng của vật giảm. D. Khối lượng của vật giảm.
Câu 4: Khi rót nước sôi vào hai cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?
A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 5: Nước ở trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 40C. B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 40C.
C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 40C. D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 1000C.
Câu 6: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận "không đúng" là:
A.
Trường THCS Trần Quý Cáp. Môn: Vật lý 6.
Ngày Soạn: 5/03/2012 Thời gian làm bài: 45phút.
I / Ma trận đề :
Nội dung kiểm tra
Cấp độ nhận thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Ròng rọc.
Nêu được cấu tạo RRĐ và RRCĐ
C1(0,5đ)
RRĐ giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C 2( 0,5đ)
2 câu(1,0đ)
10%
2.Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C3(0,5đ).
Biết tính được độ nở dài của chất rắn. C9 (2,0đ)
2 câu(2,5đ)
25%
3. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Các chất lỏng nở ra khi nóng lên.
C5 (0,5đ)
Giải thích được các ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng C10(1,5đ)
2 câu(2,0đ)
20%
4. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. C6(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
5. Ứng dụng sự nở vì nhiệt.
Các chất rắn khi dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn. C4(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
6. Nhiệt kế- Nhiệt giai
Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số nhiệt kế thông thường. C8(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
7. Sự nóng chảy và sự đông dặc.
Trong suôt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. C11 b(0,5đ)TL
Vẽ được đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt theo thời gian. C11a(1,5đ)TL
2 câu(2,0đ)
20%
8. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Tốc độ bayhơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng. C7(0,5đ)
1 câu (0,5đ)
5%
9. Sự sôi.
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.C11c(0,5đ)TL
1 câu (0,5đ)
5%
* NỘI DỤNG KIỂM TRA:
I.Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào nhà.
B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
Câu 2: Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng:
A.Một ròng rọc động. B. Một ròng rọc cố định..
C. Hai ròng rọc cố định. D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.
Câu 3: Khi nung nóng một vật rắn thì:
A. Trọng lượng của vật tăng. B. Trọng lượng riêng của vật tăng.
C. Trọng lượng riêng của vật giảm. D. Khối lượng của vật giảm.
Câu 4: Khi rót nước sôi vào hai cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?
A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 5: Nước ở trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 40C. B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 40C.
C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 40C. D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 1000C.
Câu 6: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận "không đúng" là:
A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Mỹ Hòa
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)