Đề KTHKI môn VL6 theo hướng phát triển năng lực HS

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề KTHKI môn VL6 theo hướng phát triển năng lực HS thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO TAM ĐẢO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Môn: Vật lí 6
Năm học: 2014 - 2015
Các thành viên trong nhóm: Thủy, Hương, Quân, Mai, Chí, Dũng, Trần Hằng
I.PHÂN TRẮC NGHIỆM(3 điểm)
Câu 1: Chiều dài quyển sách giáo khoa vật lí 6 là 24 cm.Thước nào sau đay co thể dùng để đo chiều dài của nó:
A.Thước thẳng có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1mm
B.Thước thẳng có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1cm
C.Thước đây có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 0,1mm
D.Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 5 mm
Câu 2: Trên vỏ một hộp bánh có ghi 336 g.Số đó cho biết gì?
A.Thể tích của hộp bánh. B.Trọng lượng của hộp bánh.
C.Trọng lượng của bánh trong hôp. D.Khối lượng của bánh trong hộp.
Câu 3:Trong các trường hợp sau,trường hợp nào không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
ACành cây bị gãy khi có gió mạnh. B.Thanh sắt bị uấn cong.
C.Lá cờ đang bay phấp phới.. D.Không có trường hợp nào.
Câu 4:Khi nói về lực đàn hồi câu kết luận không đúng là?
A.Lò xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
B.Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
C.Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D.Lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 5:Hai lực cân bằng là hai lực:
A.Đặt vào hai vật,cùng phương,cùng chiều,cùng cường đô.
B. Đặt vào hai vật,cùng phương,ngược chiều,cùng cường đô.
C. Đặt vào một vật,cùng phương,cùng chiều,cùng cường đô.
D. Đặt vào một vật,cùng phương,cùng chiều,cùng cường đô.
Câu 6 : Trường hợp nào sau đây không dùng máy cơ đơn giản?
A.Dùng tấm ván đạt nghiêng đưa thùng hàng lên ô tô.
B.Dùng ròng rọc đưa xô vữa lên cao.
C.Dùng kéo cắt vải.
D.Dùng tay kéo gầu nước từ dưới giếng lên.
II.PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm).
Câu 7: Một người đưa một vật có khối lượng 30 kg lên thùng xe ô tô cao 1m.Trong tay người đó có 2 tấm ván:Tấm 1 dài 1,5 m ;Tấm 2 dài 3 m.
a,Hỏi người đó chọn tấm ván nào để đưa vật lên với lực nhỏ nhất?Vì sao?
b,Tính lực nâng lớn nhất mà người đó cần sử dụng để nâng vật lên.
Câu 8 : Biết rằng 1 lít nước có khối lượng 6 kg.
a.,Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nước?
b,Một cái thùng có thể tích 0,5 m3 .Hỏi có đựng hết 600 kg nước không?Vì sao?
Câu 9 :Cho một bình chia độ,một hòn đá(không bỏ lọt bình chia độ),một các bát,một cái đĩa và nước .Hãy trình bày cách xác định thể tích của hòn đá.
********Hết******










































ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6

ĐA
A
D
D
D
C
D

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

II.PHẦN TỰ LUẬN
Câu
Nội dung
Điểm



Câu 7
a, Để đưa vật nặng lên cao 1,5 m thì người đó chọn tấm ván dài 3m.Vì độ dài mặt phẳng nghiêng lớn ở cùng một độ cao thì lực kéo vật càng nhỏ.
1


b, Lực nâng vật lớn nhất mà người đó sử dụng là nâng vật lên theo phương thẳng đứng.Độ lớn của lực nâng bằng trọng lượng của vật.
FK = P = 10 .m = 10 .30 = 300 N.

1





Câu 8
Đổi 6 l = 6 dm3 = 0,006 m3
0,5


a, Theo công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 48,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)