Đề KTHKI Địa 8-H.Tam Đảo (VPhúc)

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 17/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề KTHKI Địa 8-H.Tam Đảo (VPhúc) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)


(Đề gồm 01 trang)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Câu 1. Chiều dài từ điểm cực Bắc xuống điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km ?
A. 8500. B. 9200. C. 4600. D. 5100
Câu 2. Sản lượng lúa gạo của châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng lúa gạo toàn thế giới (năm 2003) ?
A. 39 B. 55 C. 93 D. 63
Câu 3. Dân số châu Á năm 2002 là bao nhiêu triệu người ?
A. 6100 B. 3766 C. 850 D. 3256
Câu 4. Hệ thống núi Hi-ma-lay-a ở Nam Á kéo dài bao nhiêu km ?
A.1600 B. 2600 C. 3000 D. 3500
Câu 5. Diện tích khu vực Tây Nam Á rộng khoảng bao nhiêu triệu km2 ?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 6. Giá trị sản lượng công nghiệp của Ấn Độ đứng thứ mấy trên thế giới ?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 7 (4,0 điểm). Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ châu Á từ nửa cuối thế kỉ XX đến nay.
Câu 8 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Nhiệt độ (0C)
3,2
4,1
8
13,5
18,8
23,1
27,1
27
22,8
17,4
11,3
5,8

Lượng mưa (mm)
59
59
83
93
93
76
145
142
127
71
52
37

a) Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc) ?
b) Cho biết địa điểm này thuộc kiểu khí hậu gì ?
----------Hết----------
Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!




HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lí 8

PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6

Đáp án
A
C
B
B
D
D

Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu

Hướng dẫn chấm
Điểm

7

Đặc điểm phát triển kinh tế -xã hội của các nước và vùng lãnh thổ châu Á từ nửa cuối thế kỉ XX đến nay:
4,0



- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có thể phân biệt:
0,5



+ Nhật Bản là nước phát triển cao nhất châu Á, đứng thứ 2 thế giới và là nước có nền kinh tế, xã hội phát triển toàn diện.
0,5



+ Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh, như: Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan... được gọi là những nước công nghiệp mới.
0,5



+ Một số nước đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng, như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan... Các nước này tập trung phát triển dịch vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu, nhờ đó tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
0,5



+ Một số nước đang phát triển, nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp, như: Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia...
0,5



+ Một số nước nhờ có nguồn dầu khí phong phú,được nhiều nước công nghiệp đầu tư khai thác, chế biến trở thành những nước giàu có nhưng trình độ kinh tế, xã hội chưa phát triển cao như: Cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 220,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)