Đề KTHK1_Lịch sử 6_910
Chia sẻ bởi Lê Thanh Hải |
Ngày 16/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề KTHK1_Lịch sử 6_910 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: LỊCH SỬ - Lớp 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
_________
I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm).
Câu 1. (0,5 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Xuất hiện vào khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN
B. Xuất hiện vào khoảng cuối thiên niên kỷ I TCN
C. Xuất hiện vào khoảng đầu thiên niên kỷ II TCN
D. Xuất hiện vào khoảng cuối thiên niên kỷ II TCN
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô-ma gồm những giai cấp nào?
A. Giai cấp quý tộc, nông dân công xã, nô lệ
B. Giai cấp chủ nô, nô lệ
C. Giai cấp quý tộc, nông dân
D. Giai cấp chủ nô, nông dân
Câu 2. (1,5 điểm). Chỉ ra câu đúng (ghi chữ Đ), câu sai (ghi chữ S) ở mỗi câu dưới đây. (ví dụ: a: . . . . .)
a. Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời Sơn Vi - Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên cải tiến công cụ lao động.
b. Người thời Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu.
c. Thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long đã biết mài đá.
d. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long không chỉ biết lao động mà còn làm nhiều đồ trang sức.
đ. Kim loại được dùng đầu tiên là sắt.
e. Người nguyên thuỷ sống chủ yếu ở các hang động, mái đá.
Câu 3. (0,5 điểm). Nối một ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho có nội dung đúng với kiến thức đã học về sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở các lưu vực dòng sông lớn. (ví dụ: 1 + . . . . .)
Cột A: Tên các quốc gia cổ đại
Cột B: Tên sông
1. Ấn Độ
a. Sông Hoàng Hà và Trường Giang
2. Trung Quốc
b. Sông Ấn và sông Hằng
c. Sông Nin
Câu 3. (0,5 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ có các ký hiệu (1), (2) ở các câu dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học về đời sống tinh thần của dân Văn Lang. (ví dụ: (1): . . . . . . . . . )
a. Người thời Văn Lang đã có …(1)… khá cao.
b. Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc đã hoà quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên …(2)… sâu sắc.
II. Tự luận. (7,0 điểm).
Câu 1. (3,0 điểm). Người Hy Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? Theo em, những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
Câu 2. (2,5 điểm). Bộ máy nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước Văn Lang?
Câu 3. (1,5 điểm). Dựa vào tư liệu lịch sử và truyền thuyết, em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Triệu Đà. Theo em, sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau những bài học gì?
___________________________________
Môn: LỊCH SỬ - Lớp 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
_________
I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm).
Câu 1. (0,5 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Xuất hiện vào khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN
B. Xuất hiện vào khoảng cuối thiên niên kỷ I TCN
C. Xuất hiện vào khoảng đầu thiên niên kỷ II TCN
D. Xuất hiện vào khoảng cuối thiên niên kỷ II TCN
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô-ma gồm những giai cấp nào?
A. Giai cấp quý tộc, nông dân công xã, nô lệ
B. Giai cấp chủ nô, nô lệ
C. Giai cấp quý tộc, nông dân
D. Giai cấp chủ nô, nông dân
Câu 2. (1,5 điểm). Chỉ ra câu đúng (ghi chữ Đ), câu sai (ghi chữ S) ở mỗi câu dưới đây. (ví dụ: a: . . . . .)
a. Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời Sơn Vi - Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên cải tiến công cụ lao động.
b. Người thời Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối làm rìu.
c. Thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long đã biết mài đá.
d. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long không chỉ biết lao động mà còn làm nhiều đồ trang sức.
đ. Kim loại được dùng đầu tiên là sắt.
e. Người nguyên thuỷ sống chủ yếu ở các hang động, mái đá.
Câu 3. (0,5 điểm). Nối một ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho có nội dung đúng với kiến thức đã học về sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở các lưu vực dòng sông lớn. (ví dụ: 1 + . . . . .)
Cột A: Tên các quốc gia cổ đại
Cột B: Tên sông
1. Ấn Độ
a. Sông Hoàng Hà và Trường Giang
2. Trung Quốc
b. Sông Ấn và sông Hằng
c. Sông Nin
Câu 3. (0,5 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ có các ký hiệu (1), (2) ở các câu dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học về đời sống tinh thần của dân Văn Lang. (ví dụ: (1): . . . . . . . . . )
a. Người thời Văn Lang đã có …(1)… khá cao.
b. Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc đã hoà quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên …(2)… sâu sắc.
II. Tự luận. (7,0 điểm).
Câu 1. (3,0 điểm). Người Hy Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? Theo em, những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
Câu 2. (2,5 điểm). Bộ máy nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước Văn Lang?
Câu 3. (1,5 điểm). Dựa vào tư liệu lịch sử và truyền thuyết, em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Triệu Đà. Theo em, sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau những bài học gì?
___________________________________
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Hải
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)