ĐỀ KTĐK TOÁN LẦN 2 ( THAM KHẢO 2)

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Thái | Ngày 08/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTĐK TOÁN LẦN 2 ( THAM KHẢO 2) thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013 -2014
Môn : Tiếng Việt - lớp 3 – Thời gian 60 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Họ và Tên:……………………………………Lớp…………………..

Điểm chung
Điểm đọc
Điểm viết
Chữ kí người chấm
1,………………
2,……………





Đọc thầm đoạn văn sau:


Cửa Tùng
…Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng 6 cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba màu sắc nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời đây:
Câu 1: Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm”?

Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
Là bãi tắm có nhiều cát.
Là bãi tắm có rất nhiều người tắm.

Câu 2:Cửa Tùng có mấy màu sắc nước biển?

Có một màu sắc nước biển.
Có hai màu sắc nước biển.
Có ba màu sắc nước biển.

Câu 3: Trong câu : “Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển”. Những hình ảnh được so sánh với nhau là:

Cửa Tùng so sánh với mái tóc.
Cửa Tùng so sánh với một chiếc lược đồi mồi.
Cửa Tùng so sánh với sóng biển.

Câu 4 : Khoanh vào mẫu câu “ Ai là gì?”

Cửa Tùng là nơi có bãi tắm đẹp nhất.
Trưa, nước biển Cửa Tùng chuyển sang màu xanh lơ.
Khi Chiều tà, nước biển Cửa Tùng đổi sang màu xanh lục.

Câu 5: Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh.
……………………………………………………………………………………………










kiểm tra định kỳ kì I
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3

I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1.Đọc thành tiếng; HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi ứng với nội dung đoạn đọc
khoảng 35 tiếng/ phút. 5 điểm.)
- Đọc đúng đủ nội dung: 2 điểm
- Đọc đảm bảo tốc độ: 1 điểm
- Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
2 Bài đọc hiểu: 5 điểm
- Khoanh đúng mỗi câu ( Đặt đúng câu ) cho 1 điểm.
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
a. Nghe viết: Nghe viết : Anh Đom Đóm- 3 khổ thơ đầu. ( Tiếng Việt 3, tập I, trang 143)
- Viết đúng đủ nội dung: 3 điểm.
- Viết đúng độ cao, khoảng cách cho 1 điểm.
- Trình bày sạch đẹp: 1 điểm
b. Em hãy viết thư cho người thân kể về tình hình học tập của em trong học kì I.)
Biểu điểm :
- Đúng thể loại 1 điểm
- Bố cục rõ ràng 1 điểm.
- Các câu văn có sự lôgíc đảm bảo nội dung cơ bản ; 2 điểm.
- Câu văn hay có cảm xúc : 1 điểm.















* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Thái
Dung lượng: 46,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)