ĐỀ KTĐK TOÁN LẦN 2 ( THAM KHẢO 1)
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Thái |
Ngày 08/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTĐK TOÁN LẦN 2 ( THAM KHẢO 1) thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề học sinh giỏi tiếng Việt 4
Câu 1: 1/ Gạch chân dưới từ ngữ, thành ngữ không cùng đặc điểm về nghĩa với các từ ngữ, thành ngữ trong các nhóm dưới đây:
Nhóm 1: Công nhân, nhân tài, nhân đức, nhân loại.
Nhóm 2: Nhân hậu, nhân dân, nhân ái, nhân từ.
Nhóm 3: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
2/ Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm chấm (…..) để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây:
a/ Lành như…………………………………….
b/ Dữ như………………………….……………
c/ Hiền như……………………………………..
d/ Thương nhau như…………………………….
Câu 2: Tìm 4 câu tục ngữ theo yêu cầu sau:
1/ Hai câu có nghĩa: Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2/ Hai câu có nghĩa: Hình thức thường thống nhất với nội dung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3: Xếp các từ: Hào hoa, gậy gộc, hoan hỉ, máy móc, tham lam, mùa màng, bình minh, tuổi tác, thịt thà, bảo bối vào hai nhóm từ dưới đây:
1/ Nhóm từ láy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2/ Nhóm từ ghép:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 4: Từ mỗi câu dưới đây, hãy viết thành hai câu có trạng ngữ chỉ tình huống khác nhau (Thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích):
1/ Lá rụng nhiều.
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2/ Em học giỏi.
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 5: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong hai câu sau:
1/ Tiếng gió thổi rì rào.
2/ Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
Câu 6: Trong bài Vàm Cỏ Đông, nhà thơ Hoài Vũ viết:
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh đồng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 7:
Vào những ngày vui, gia đình em (hoặc trường em) thường cắm một lọ hoa đẹp. Hãy tả lại lọ hoa đó và nêu cảm nghĩ của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: ( 2 điểm)
1/ (1 điểm) Nhóm 1: Công nhân, nhân tài, nhân đức, nhân loại.
Nhóm 2: Nhân hậu, nhân dân, nhân ái, nhân từ.
Nhóm 3: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
2/ (1 điểm): Các từ cần điền theo thứ tự: Đất, Cọp, bụt, chị em gái.
Câu 2 : (2 điểm )
1/ Hai câu có nghĩa: Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: (1 điểm)
1/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
2/ Cái nết đánh chết cái đẹp.
2/ Hai câu có nghĩa: Hình thức thường thống nhất với nội dung: (1 điểm)
1/ Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
2/ Trong mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon.
Lưu ý: Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu 3: ( 2 điểm ), trong đó:
1/ Nhóm từ láy: Gậy gộc, máy móc, tuổi tác, thịt thà, mùa màng. (1 đ)
2/ Nhóm từ ghép: Hào hoa, hoan hỉ, bình minh, tham lam, bảo bối. (1đ)
Lưu ý:
- Trường hợp học sinh xếp sai 1 từ không cho điểm cả nhóm.
- Nếu học sinh xếp không đủ số từ ngữ thì cho điểm theo tỷ lệ tương ứng.
Câu 4: (2 điểm), trong đó:
1/ Vào mùa thu, lá rụng nhiều.
Ngoài sân, lá rụng nhiều. (1 điểm)
2/ Năm nay, em học giỏi.
Nhờ chăm chỉ, em học giỏi. (1 điểm)
Lưu ý: Nếu trùng tình huống trong 1 câu thì không cho điểm tình huống trùng đó.
Câu 5: (2 điểm), trong đó:
1/ Tiếng gió thổi rì rào. (1 điểm
Câu 1: 1/ Gạch chân dưới từ ngữ, thành ngữ không cùng đặc điểm về nghĩa với các từ ngữ, thành ngữ trong các nhóm dưới đây:
Nhóm 1: Công nhân, nhân tài, nhân đức, nhân loại.
Nhóm 2: Nhân hậu, nhân dân, nhân ái, nhân từ.
Nhóm 3: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
2/ Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm chấm (…..) để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây:
a/ Lành như…………………………………….
b/ Dữ như………………………….……………
c/ Hiền như……………………………………..
d/ Thương nhau như…………………………….
Câu 2: Tìm 4 câu tục ngữ theo yêu cầu sau:
1/ Hai câu có nghĩa: Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2/ Hai câu có nghĩa: Hình thức thường thống nhất với nội dung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3: Xếp các từ: Hào hoa, gậy gộc, hoan hỉ, máy móc, tham lam, mùa màng, bình minh, tuổi tác, thịt thà, bảo bối vào hai nhóm từ dưới đây:
1/ Nhóm từ láy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2/ Nhóm từ ghép:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 4: Từ mỗi câu dưới đây, hãy viết thành hai câu có trạng ngữ chỉ tình huống khác nhau (Thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích):
1/ Lá rụng nhiều.
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2/ Em học giỏi.
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 5: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong hai câu sau:
1/ Tiếng gió thổi rì rào.
2/ Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
Câu 6: Trong bài Vàm Cỏ Đông, nhà thơ Hoài Vũ viết:
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh đồng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 7:
Vào những ngày vui, gia đình em (hoặc trường em) thường cắm một lọ hoa đẹp. Hãy tả lại lọ hoa đó và nêu cảm nghĩ của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: ( 2 điểm)
1/ (1 điểm) Nhóm 1: Công nhân, nhân tài, nhân đức, nhân loại.
Nhóm 2: Nhân hậu, nhân dân, nhân ái, nhân từ.
Nhóm 3: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
2/ (1 điểm): Các từ cần điền theo thứ tự: Đất, Cọp, bụt, chị em gái.
Câu 2 : (2 điểm )
1/ Hai câu có nghĩa: Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: (1 điểm)
1/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
2/ Cái nết đánh chết cái đẹp.
2/ Hai câu có nghĩa: Hình thức thường thống nhất với nội dung: (1 điểm)
1/ Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
2/ Trong mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon.
Lưu ý: Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu 3: ( 2 điểm ), trong đó:
1/ Nhóm từ láy: Gậy gộc, máy móc, tuổi tác, thịt thà, mùa màng. (1 đ)
2/ Nhóm từ ghép: Hào hoa, hoan hỉ, bình minh, tham lam, bảo bối. (1đ)
Lưu ý:
- Trường hợp học sinh xếp sai 1 từ không cho điểm cả nhóm.
- Nếu học sinh xếp không đủ số từ ngữ thì cho điểm theo tỷ lệ tương ứng.
Câu 4: (2 điểm), trong đó:
1/ Vào mùa thu, lá rụng nhiều.
Ngoài sân, lá rụng nhiều. (1 điểm)
2/ Năm nay, em học giỏi.
Nhờ chăm chỉ, em học giỏi. (1 điểm)
Lưu ý: Nếu trùng tình huống trong 1 câu thì không cho điểm tình huống trùng đó.
Câu 5: (2 điểm), trong đó:
1/ Tiếng gió thổi rì rào. (1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Thái
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)