Đề KT Vật lý 6_HKII

Chia sẻ bởi Phan Van Xu | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề KT Vật lý 6_HKII thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC
Họ và tên HS…………………..………….
Số báo danh…….. Lớp 6A….
ĐỀ KIỂM TRA KỲ II:Năm học 2007-2008
Môn: VẬT LÝ 6.
Thời gian làm bài :45 phút.
( Không kể thời gian phát đề )
Mã phách

(-----------------------------------------------------Đường cắt phách------------------------------------------------------
Điểm
Chữ ký của Giám khảo
Mã phách

Bằng số



Bằmg chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2



( Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này )
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em chọn (3đ)
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
Câu 2: Khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm là vì:
A. Làm cho bếp bị đè nặng. B. Nước lâu sôi.
C. Nước nóng tăng thể tích và tràn ra ngoài. D. Tốn nhiều chất đốt.
Câu 3: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là:
A. 00C và 1000C B. 00C và 370C C. -1000C và 1000C D. 370C và 1000C
Câu 4: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì:
A. không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra. B. vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. nước nóng tràn vào quả bóng. D. không khí tràn vào quả bóng
Câu 5: Biết rằng khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 500C thì 1 lít nước nở thêm 10,2cm3. Vậy 2000cm3 nước ban đầu ở 200C khi được đun nóng tới 500C thì sẽ có thể tích bao nhiêu?
A. 20,4cm3. B. 2010,2cm3. C. 2020,4cm3. D. 20400cm3
Câu 6: Khi nút thủy tinh của lọ thủy tinh bị kẹt, phải mở nút bằng cách nào dưới đây?
A. Làm nóng nút thủy tinh. B. Làm nóng cổ lọ thủy tinh.
C. Làm lạnh cổ lọ thủy tinh. D. Làm lạnh đáy lọ thủy tinh.
Câu 7: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít.
C. Nước trong cốc càng nóng. D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Mọi vật rắn đều dãn nở như nhau. B. Chất rắn nở ra khi lạnh đi, co lại khi nóng lên.
C. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Câu 9: Hãy chỉ ra câu đúng nhất trong các câu sau:
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ B. Mặt thoáng của chất lỏng.
C. Gió. D. Nhiệt độ, gió, mặt thoáng chất lỏng.
Câu 10: Trong thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào?
A. Luôn tăng. B. Luôn giảm. C. Không đổi. D. Lúc đầu giảm, sau đó không đổi.
Câu 11: Sự bay hơi có đặc điểm nào sau đây?
A. Có sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. B. Chỉ xảy ra đối với nước.
C. Có sự chuyển từ thể rắn sang thể hơi. D. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.






Hoïc sinh khoâng ñöôïc laøm baøi vaøo phaàn gaïch cheùo naøy

...................................................................................................................................................................
Câu 12: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây. B. Phơi khăn ướt sau một thời gian thấy khăn khô.
C. Nước đá chảy thành nước. D. Nước ở ao hồ bốc hơi và cạn dần.
II. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để thành câu có nội dung đúng (1đ)
Cột A
Cột B
Trả lời

1. Mỗi chất lỏng đông đặc
2. Trong suốt thời gian sôi
3. Sự sôi là
4. Hiện tượng sương mù là do
A. sự bay hơi đặc biệt.
B. hơi nước gặp lạnh ngưng tụ.
C. ở một nhiệt độ nhất định.
D. nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
E. Ở nhiệt độ bất kì.
1 + ……
2 + ……
3 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Van Xu
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)