Đề KT Tiếng Việt 7 kì I
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Tâm |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Tiếng Việt 7 kì I thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Họ và tên giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt Lớp: 7 Thời gian: 45’
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản về từ đã học trong thời gian qua.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, thông hiểu và sử dụng từ.
B/Thiết kế ma trận :
Mức độ
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Chủ đề 1:
Cấu tạo từ
Nhận biết từ láy và từ ghép.
1C
2đ
20%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C(C1)
2đ
20%
Chủ đề 2:
Từ Hán - Việt, từ loại
Nhận biết lỗi về dùng quan hệ từ trong văn cảnh cụ thể và chữa lại.
Viết đoạn văn có sử dụng đại từ, quan hệ từ, từ Hán – Việt và chỉ ra.
2C
6đ
60%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C (C4)
3đ
30%
1C (C5)
3đ
30%
Chủ đề 3:
Nghiã của từ
Nhận biết từ nghĩa trong tráivăn cảnh cụ thể.
Đặt câu cớ sử dụng từ đồng âm, từ đồng nghĩa.
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C (C2)
1đ
10%
1C (C3)
1đ
10%
2C
2đ
20%
Tổng số câu, số điểm
Tỉ lệ %
2C
3đ
30%
1C
3đ
30%
1C
1đ
10%
1C
3đ
30%
5C
10đ 100%
Đề:
1/ Sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy và từ ghép: lúng túng, tốt đẹp, rậm rạp, cá chép, ngon lành, râu ria, mỏng manh, bần bật, nấu nướng, lung linh. (2đ)
2/ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung. (1đ)
3/ Đặt câu với các cặp từ sau: cuốc (danh từ) - cuốc (động từ); hy sinh - bỏ mạng. (1đ)
4/ Chỉ ra các lỗi về dùng quan hệ từ trong các câu sau đây và chữa lại: (3đ)
Bạn ấy không thông minh nhưng học rất thường.
Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta thấy nhà thơ Nguyễn Khuyến có tình bạn rất đẹp.
Quyển sách tôi, anh mượn phải không?
5/ Viết một đoạn văn ngắn về ngày mùa ở quê em có sử dụng các đại từ, quan hệ từ, từ Hán - Việt và chỉ ra. (3đ)
Đáp án:
1/ Từ láy: lúng túng, rậm rạp, mỏng manh, bần bật,lung linh. (1đ)
Từ ghép: tốt đẹp, cá chép, ngon lành, râu ria, nấu nướng (1đ)
2/ Câc cặp từ trái nghĩa: thiếu - giàu, sống - chết. (1đ)
3/ Mỗi câu đúng ngữ pháp, nội dung, có từ đã cho (0,25đ) 1đ.
4/ a. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. (0,5đ)
Bạn ấy không thông minh nên học rất thường. (0,5đ)
b.Thừa quan hệ từ (0,5đ); chữa lại bằng cách bỏ quan hệ từ “qua”. (0,5đ)
c. Thiếu quan hệ từ (0,5đ); chữa lại bằng cách thêm quan hệ từ “của”.
- Quyển sách của tôi, anh mượn phải không?(0,5đ)
5/ Đúng hình thức đoạn văn(0,2đ), về ngày mùa ở quê em (0,3đ), có sử dụng đại từ, quan hệ từ, từ Hán - Việt (1đ), chỉ ra (1,5đ).
TRƯỜNG T.H.C.S PHỔ VĂN Bài
Họ và tên giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt Lớp: 7 Thời gian: 45’
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản về từ đã học trong thời gian qua.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, thông hiểu và sử dụng từ.
B/Thiết kế ma trận :
Mức độ
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Chủ đề 1:
Cấu tạo từ
Nhận biết từ láy và từ ghép.
1C
2đ
20%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C(C1)
2đ
20%
Chủ đề 2:
Từ Hán - Việt, từ loại
Nhận biết lỗi về dùng quan hệ từ trong văn cảnh cụ thể và chữa lại.
Viết đoạn văn có sử dụng đại từ, quan hệ từ, từ Hán – Việt và chỉ ra.
2C
6đ
60%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C (C4)
3đ
30%
1C (C5)
3đ
30%
Chủ đề 3:
Nghiã của từ
Nhận biết từ nghĩa trong tráivăn cảnh cụ thể.
Đặt câu cớ sử dụng từ đồng âm, từ đồng nghĩa.
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C (C2)
1đ
10%
1C (C3)
1đ
10%
2C
2đ
20%
Tổng số câu, số điểm
Tỉ lệ %
2C
3đ
30%
1C
3đ
30%
1C
1đ
10%
1C
3đ
30%
5C
10đ 100%
Đề:
1/ Sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy và từ ghép: lúng túng, tốt đẹp, rậm rạp, cá chép, ngon lành, râu ria, mỏng manh, bần bật, nấu nướng, lung linh. (2đ)
2/ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung. (1đ)
3/ Đặt câu với các cặp từ sau: cuốc (danh từ) - cuốc (động từ); hy sinh - bỏ mạng. (1đ)
4/ Chỉ ra các lỗi về dùng quan hệ từ trong các câu sau đây và chữa lại: (3đ)
Bạn ấy không thông minh nhưng học rất thường.
Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta thấy nhà thơ Nguyễn Khuyến có tình bạn rất đẹp.
Quyển sách tôi, anh mượn phải không?
5/ Viết một đoạn văn ngắn về ngày mùa ở quê em có sử dụng các đại từ, quan hệ từ, từ Hán - Việt và chỉ ra. (3đ)
Đáp án:
1/ Từ láy: lúng túng, rậm rạp, mỏng manh, bần bật,lung linh. (1đ)
Từ ghép: tốt đẹp, cá chép, ngon lành, râu ria, nấu nướng (1đ)
2/ Câc cặp từ trái nghĩa: thiếu - giàu, sống - chết. (1đ)
3/ Mỗi câu đúng ngữ pháp, nội dung, có từ đã cho (0,25đ) 1đ.
4/ a. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. (0,5đ)
Bạn ấy không thông minh nên học rất thường. (0,5đ)
b.Thừa quan hệ từ (0,5đ); chữa lại bằng cách bỏ quan hệ từ “qua”. (0,5đ)
c. Thiếu quan hệ từ (0,5đ); chữa lại bằng cách thêm quan hệ từ “của”.
- Quyển sách của tôi, anh mượn phải không?(0,5đ)
5/ Đúng hình thức đoạn văn(0,2đ), về ngày mùa ở quê em (0,3đ), có sử dụng đại từ, quan hệ từ, từ Hán - Việt (1đ), chỉ ra (1,5đ).
TRƯỜNG T.H.C.S PHỔ VĂN Bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Tâm
Dung lượng: 30,94KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)