ĐỀ KT TIẾNG VIỆT 7-BTX
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Nam |
Ngày 11/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT TIẾNG VIỆT 7-BTX thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT KHỐI 7
Thời gian: 45,
I/ TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ láy?
a. xinh xắn
b. gần gũi
c. đông đủ
d. dễ dàng
2. Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
a. mạnh mẽ
b. ấm áp
c. mong manh
d. thăm thẳm
3. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:
Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
a. ai
b. trúc
c. mai
d. nhớ
4. Đại từ được dùng trong câu trên để làm gì?
a. trỏ người
b. trỏ vật
c. hỏi người
d. hỏi vật
5. Chữ “thiên” nào sau đây không có nghĩa là “trời”?
a. thiên lí
b. thiên thư
c. thiên hạ
d. thiên thanh
6. Từ nào sau đây có yêu tố “gia” cùng nghĩa với”gia” trong “gia đình”?
a. gia vị
b. gia tăng
c. gia sản
d. tham gia
7. Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
a. xã tắc
b. quốc kì
c. sơn thủy
d. giang sơn
8. Trong các dòng sau, dòng nào có dùng quan hệ từ ?
a. vừa trắng lại vừa tròn
b. bảy nổi ba chìm
d. tay kẻ nặn
c. tấm lòng son
9. Quan hê từ “hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
a. sở hữu
b. so sánh
c. nhân quả
d. điều kiện
10. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”
a. nhà văn
b. nhà thơ
c. nhà báo
d. nghệ sĩ
11. Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu su:
Non cao truổi vẫn chưa già,
Non sao… nước, nước mà … non.
a. xa-gần
b.đi-về
c. nhớ-quên
d. cao-thấp
12. Từ “lồng” trong câu thơ: “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” với từ “lồng” trong câu “con ngựa đang đứng bỗng lồng lên” là:
a. từ đồng âm
b. từ đồng nghĩa
c. từ gần âm
d. từ trái nghĩa
II/ TỰ LUẬN: (7đ)
1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau: (2đ)
a. Cho, tặng
b. Xinh, đẹp
2. Đặt hai câu có sử dụng thành ngữ. (2đ)
3. Viết một đoạn văn(khoangr5-7 câu) biểu cảm về tình bạn có sử dụng từ trái nghĩa và quan hệ từ. (3đ)
HƯỚNG DẪN GIẢI:
I/ TRẮC NGHIỆM (3đ)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
C
D
A
C
C
C
B
A
B
B
C
A
II/ TỰ LUẬN: (7đ)
1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau: (2đ)
a. Cho, tặng
b. Xinh, đẹp
TRẢ LỜI:
+ Cho: chỉ sắc thai bình thường
+ tặng: chỉ sắc thái trang trọng
Xinh: chỉ về vẻ đẹp hình thức
+ đẹp: chỉ về vẻ đẹp hình thức lẫn tâm hồn
2. Đặt hai câu có sử dụng thành ngữ. (2đ)
- Muốn đánh giá con người, sự vật phải xem xét toàn diện đừng như thầy bói xem voi
- Cuộc đời bà ấy lên voi xuống chó thất thường
3. Viết một đoạn văn(khoangr5-7 câu) biểu cảm về tình bạn có sử dụng từ trái nghĩa và quan hệ từ. (3đ)
Bài làm
Dân tộc Việt Nam hơn 4000 năm văn hiến có rất nhiều truyền thống tốt đẹp. Một trong những truyền thống quý báu đó là sự cưu mang đùm bọc của cộng đồng, dân tộc. Người xưa quả thật chí lí khí đã viết câu: “Bán bà con xa mua láng giềng gần”. Bởi vì trong khi đi lập nghiệp, láng giềng là người tối lửa tắt đèn với chúng ta, giúp đỡ ta. Tình làng xóm, cách đối đãi có khi còn hơn cả anh em ruột thịt. Vì ân tình ấy đã giúp cộng đồng chúng ta tìm ra những
Thời gian: 45,
I/ TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ láy?
a. xinh xắn
b. gần gũi
c. đông đủ
d. dễ dàng
2. Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
a. mạnh mẽ
b. ấm áp
c. mong manh
d. thăm thẳm
3. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:
Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
a. ai
b. trúc
c. mai
d. nhớ
4. Đại từ được dùng trong câu trên để làm gì?
a. trỏ người
b. trỏ vật
c. hỏi người
d. hỏi vật
5. Chữ “thiên” nào sau đây không có nghĩa là “trời”?
a. thiên lí
b. thiên thư
c. thiên hạ
d. thiên thanh
6. Từ nào sau đây có yêu tố “gia” cùng nghĩa với”gia” trong “gia đình”?
a. gia vị
b. gia tăng
c. gia sản
d. tham gia
7. Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
a. xã tắc
b. quốc kì
c. sơn thủy
d. giang sơn
8. Trong các dòng sau, dòng nào có dùng quan hệ từ ?
a. vừa trắng lại vừa tròn
b. bảy nổi ba chìm
d. tay kẻ nặn
c. tấm lòng son
9. Quan hê từ “hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
a. sở hữu
b. so sánh
c. nhân quả
d. điều kiện
10. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”
a. nhà văn
b. nhà thơ
c. nhà báo
d. nghệ sĩ
11. Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu su:
Non cao truổi vẫn chưa già,
Non sao… nước, nước mà … non.
a. xa-gần
b.đi-về
c. nhớ-quên
d. cao-thấp
12. Từ “lồng” trong câu thơ: “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” với từ “lồng” trong câu “con ngựa đang đứng bỗng lồng lên” là:
a. từ đồng âm
b. từ đồng nghĩa
c. từ gần âm
d. từ trái nghĩa
II/ TỰ LUẬN: (7đ)
1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau: (2đ)
a. Cho, tặng
b. Xinh, đẹp
2. Đặt hai câu có sử dụng thành ngữ. (2đ)
3. Viết một đoạn văn(khoangr5-7 câu) biểu cảm về tình bạn có sử dụng từ trái nghĩa và quan hệ từ. (3đ)
HƯỚNG DẪN GIẢI:
I/ TRẮC NGHIỆM (3đ)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
C
D
A
C
C
C
B
A
B
B
C
A
II/ TỰ LUẬN: (7đ)
1. Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau: (2đ)
a. Cho, tặng
b. Xinh, đẹp
TRẢ LỜI:
+ Cho: chỉ sắc thai bình thường
+ tặng: chỉ sắc thái trang trọng
Xinh: chỉ về vẻ đẹp hình thức
+ đẹp: chỉ về vẻ đẹp hình thức lẫn tâm hồn
2. Đặt hai câu có sử dụng thành ngữ. (2đ)
- Muốn đánh giá con người, sự vật phải xem xét toàn diện đừng như thầy bói xem voi
- Cuộc đời bà ấy lên voi xuống chó thất thường
3. Viết một đoạn văn(khoangr5-7 câu) biểu cảm về tình bạn có sử dụng từ trái nghĩa và quan hệ từ. (3đ)
Bài làm
Dân tộc Việt Nam hơn 4000 năm văn hiến có rất nhiều truyền thống tốt đẹp. Một trong những truyền thống quý báu đó là sự cưu mang đùm bọc của cộng đồng, dân tộc. Người xưa quả thật chí lí khí đã viết câu: “Bán bà con xa mua láng giềng gần”. Bởi vì trong khi đi lập nghiệp, láng giềng là người tối lửa tắt đèn với chúng ta, giúp đỡ ta. Tình làng xóm, cách đối đãi có khi còn hơn cả anh em ruột thịt. Vì ân tình ấy đã giúp cộng đồng chúng ta tìm ra những
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Nam
Dung lượng: 5,88KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)