Đề KT Tiết Sử 6 Theo chuẩn KT ( có đáp án chi tiết rất hay)
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Cương |
Ngày 16/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Tiết Sử 6 Theo chuẩn KT ( có đáp án chi tiết rất hay) thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên…………………………..Lớp:..…. Môn: Lịch sử
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..
Đề bài:
Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử:
A. Tư liệu truyền miệng ; B. Tư liệu hiện vật
C. Tư liệu chữ viết ; D. Cả ba loại tư liệu trên
Câu 2. Hãy điền từ thích hợp vào dấu ..........và thực hiện cách tính sau:
Một thế kỉ là.........(1).........năm, một thiên niên kỉ là....(2)........năm,.
- Năm 1999 thuộc thế kỉ.............(3).........., thiên niên kỉ.........(4)...
Câu 3. trong hai câu dưới đây, đâu là đặc điểm sống của Người tinh khôn, đâu là đặc điểm sống của Người tối cổ:
a. Sống theo bầy, khoảng vài chục người, sống chủ yếu bằng hái lượm, săn bắt....
b. Sống thành từng nhóm nhỏ, vài chục gia đình, có họ hàng, biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải, làm đồ gốm, đồ trang sức.....
Câu4: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Sự phân bố dân cư nguyên thuỷ trên đất nước ta thời kì này:
Rải rác theo từng vùng; B. Tập trung tại một nơi.
C. Trên khắp đất nước ta; D. Vùng trung du.
2.1.2 Phần tự luận ( 7 điểm).
Câu 1: Hoàn thành bảng so sánh giữa Người tinh khôn và Người tối cổ theo mẫu sau:
Đặc điểm
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Địa điểm phát hiện, thời gian
- Cơ thể
- Công cụ lao động
- Tổ chức xã hội
Câu 2: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta được chia làm mấy gia đoạn? Đó là những gia đoạn nào? Hãy chỉ rõ thời gian của từng giai đoạn.
Câu 3: Em hãy giải thích : thế nào là chế độ “ Thị tộc mẫu hệ”?
------------------------------Hết ------------------------------
Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên………………………….......Lớp: ........ Môn: Lịch sử
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………...………………………………………………
Đề bài:
I- Trắc nghiệm ( 3 điểm):
Câu 1. Hãy điền từ thích hợp vào dấu ..........và thực hiện cách tính sau:
Một thế kỉ là.........(1).........năm, một thiên niên kỉ là....(2)........năm,………
- Năm 1999 thuộc thế kỉ.............(3).........., thiên niên kỉ.........(4)...
Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong câu sau:
Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như sau:
Vượn -> Tinh tinh -> Người tinh khôn.
Vượn cổ - > Người tối cổ - > Người tinh khôn.
Người tối cổ - > Người cổ - > Người tinh khôn.
Người tối cổ -> Người tinh khôn.
Câu 3: Hãy sắp xếp cho hợp lí các ý dưới đây để trả lời câu hỏi: Xã hội nguyên thuỷ tan ra do:
Công cụ kim loại xuất hiện.
Sản phẩm dư thừa..
Xã hội có giai cấp ra đời
Sản xuất phát triển
Các thành viên trong thị tộc không thể làm chung, ăn chung, hưởng chung.
Xã hội bị phân hoá ( giàu, nghèo)
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong câu sau:
Ngành kinh tế chính của cư dân Hi- lạp và Rô – ma cổ đại là:
Trồng trọt, chăn nuôi ; B. Thủ công nghiệp, thương nghiệp
C. Đánh bắt cá; D. Một ngành nghề khác.
II- Phần tự luận( 7 điểm)
Câu 1: Hãy hoàn thành bảng sau:
Giai đoạn
Thời gian
Địa điểm chính
Công cụ
Người tối cổ
Người tinh khôn ( giai đoạn đầu)
Người tinh khôn ( giai đoạn phát triển)
Câu 2: Hãy chỉ ra những điểm mới của công cụ sản xuất thời kì Hoà Bình, Bắc Sơn?
Câu 3: Trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào đối với người nguyên thuỷ?
Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên………………………….......Lớp:…. Môn: Lịch sử
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………………………
Họ và tên…………………………..Lớp:..…. Môn: Lịch sử
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..
Đề bài:
Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử:
A. Tư liệu truyền miệng ; B. Tư liệu hiện vật
C. Tư liệu chữ viết ; D. Cả ba loại tư liệu trên
Câu 2. Hãy điền từ thích hợp vào dấu ..........và thực hiện cách tính sau:
Một thế kỉ là.........(1).........năm, một thiên niên kỉ là....(2)........năm,.
- Năm 1999 thuộc thế kỉ.............(3).........., thiên niên kỉ.........(4)...
Câu 3. trong hai câu dưới đây, đâu là đặc điểm sống của Người tinh khôn, đâu là đặc điểm sống của Người tối cổ:
a. Sống theo bầy, khoảng vài chục người, sống chủ yếu bằng hái lượm, săn bắt....
b. Sống thành từng nhóm nhỏ, vài chục gia đình, có họ hàng, biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải, làm đồ gốm, đồ trang sức.....
Câu4: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Sự phân bố dân cư nguyên thuỷ trên đất nước ta thời kì này:
Rải rác theo từng vùng; B. Tập trung tại một nơi.
C. Trên khắp đất nước ta; D. Vùng trung du.
2.1.2 Phần tự luận ( 7 điểm).
Câu 1: Hoàn thành bảng so sánh giữa Người tinh khôn và Người tối cổ theo mẫu sau:
Đặc điểm
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Địa điểm phát hiện, thời gian
- Cơ thể
- Công cụ lao động
- Tổ chức xã hội
Câu 2: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta được chia làm mấy gia đoạn? Đó là những gia đoạn nào? Hãy chỉ rõ thời gian của từng giai đoạn.
Câu 3: Em hãy giải thích : thế nào là chế độ “ Thị tộc mẫu hệ”?
------------------------------Hết ------------------------------
Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên………………………….......Lớp: ........ Môn: Lịch sử
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………...………………………………………………
Đề bài:
I- Trắc nghiệm ( 3 điểm):
Câu 1. Hãy điền từ thích hợp vào dấu ..........và thực hiện cách tính sau:
Một thế kỉ là.........(1).........năm, một thiên niên kỉ là....(2)........năm,………
- Năm 1999 thuộc thế kỉ.............(3).........., thiên niên kỉ.........(4)...
Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong câu sau:
Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như sau:
Vượn -> Tinh tinh -> Người tinh khôn.
Vượn cổ - > Người tối cổ - > Người tinh khôn.
Người tối cổ - > Người cổ - > Người tinh khôn.
Người tối cổ -> Người tinh khôn.
Câu 3: Hãy sắp xếp cho hợp lí các ý dưới đây để trả lời câu hỏi: Xã hội nguyên thuỷ tan ra do:
Công cụ kim loại xuất hiện.
Sản phẩm dư thừa..
Xã hội có giai cấp ra đời
Sản xuất phát triển
Các thành viên trong thị tộc không thể làm chung, ăn chung, hưởng chung.
Xã hội bị phân hoá ( giàu, nghèo)
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong câu sau:
Ngành kinh tế chính của cư dân Hi- lạp và Rô – ma cổ đại là:
Trồng trọt, chăn nuôi ; B. Thủ công nghiệp, thương nghiệp
C. Đánh bắt cá; D. Một ngành nghề khác.
II- Phần tự luận( 7 điểm)
Câu 1: Hãy hoàn thành bảng sau:
Giai đoạn
Thời gian
Địa điểm chính
Công cụ
Người tối cổ
Người tinh khôn ( giai đoạn đầu)
Người tinh khôn ( giai đoạn phát triển)
Câu 2: Hãy chỉ ra những điểm mới của công cụ sản xuất thời kì Hoà Bình, Bắc Sơn?
Câu 3: Trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào đối với người nguyên thuỷ?
Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên………………………….......Lớp:…. Môn: Lịch sử
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Cương
Dung lượng: 9,99KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)