DE KT SU-ĐIA 4 CUOI NAM 13-14
Chia sẻ bởi Lương Thị Hiệp |
Ngày 09/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: DE KT SU-ĐIA 4 CUOI NAM 13-14 thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
Trường TH Long Tân Thứ năm, ngày 08 tháng 5 năm 2014
Lớp: 4........ KIỂM TRA CUỐI NĂM -Năm học 2013 -2014
Họ và tên: .......................................... Môn: Lịch sử - Địa lý
Thời gian: 40 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên
GV coi :……………
GV chấm:……………
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Bản đồ Đại Việt. B. Bản đồ Đại Cồ Việt. C. Bản đồ Hồng Đức.
Câu 2. Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào?
A. Đầu năm 1788. B. Giữa năm 1788. C. Cuối năm 1788.
Câu 3. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?
A. Lê Đại Hành. B. Lê Lợi. C. Ngô Quyền.
Câu 4. Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng đất rộng, bằng phẳng, thuận tiện cho quân ta di chuyển.
Câu 5. Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn đã trải qua mấy đời vua?
A. Trải qua 03 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị.
B. Trải qua 04 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
C. Trải qua 5 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Hàm Nghi.
Câu 6. UNESCO công nhận phố cổ Hội An là di sản văn hoá thế giới vào thời gian nào?
A. Ngày 05/12/1999. B. Ngày 05/9/1999. C. Ngày 12/5/1999.
II. TỰ LUẬN. Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Ngành công nghiệp nào là ngành quan trọng của Hải Phòng?
A. Trồng cây công nghiệp như cây ăn quả, chè.
B. Khai thác khoáng sản. C. Đóng tàu.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển. B. Vì biển lấn chiếm đất liền. C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiêp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng.
C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. Trả lời các câu hỏi sau:
Lớp: 4........ KIỂM TRA CUỐI NĂM -Năm học 2013 -2014
Họ và tên: .......................................... Môn: Lịch sử - Địa lý
Thời gian: 40 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên
GV coi :……………
GV chấm:……………
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Bản đồ Đại Việt. B. Bản đồ Đại Cồ Việt. C. Bản đồ Hồng Đức.
Câu 2. Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào?
A. Đầu năm 1788. B. Giữa năm 1788. C. Cuối năm 1788.
Câu 3. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?
A. Lê Đại Hành. B. Lê Lợi. C. Ngô Quyền.
Câu 4. Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng đất rộng, bằng phẳng, thuận tiện cho quân ta di chuyển.
Câu 5. Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn đã trải qua mấy đời vua?
A. Trải qua 03 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị.
B. Trải qua 04 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
C. Trải qua 5 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Hàm Nghi.
Câu 6. UNESCO công nhận phố cổ Hội An là di sản văn hoá thế giới vào thời gian nào?
A. Ngày 05/12/1999. B. Ngày 05/9/1999. C. Ngày 12/5/1999.
II. TỰ LUẬN. Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Ngành công nghiệp nào là ngành quan trọng của Hải Phòng?
A. Trồng cây công nghiệp như cây ăn quả, chè.
B. Khai thác khoáng sản. C. Đóng tàu.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển. B. Vì biển lấn chiếm đất liền. C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiêp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng.
C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. Trả lời các câu hỏi sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Hiệp
Dung lượng: 87,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)