Đề KT Sinh 9 HKII có ma trận
Chia sẻ bởi Trần Chí Phương |
Ngày 15/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Sinh 9 HKII có ma trận thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHẨM NHÓM SINH PHÒNG GIÁO DỤC HẢI HẬU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MỤC ĐÍCH: Sau khi học thực hiện xong tiết kiểm tra:
1.1. Đối với giáo viên:
Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu về kiến thức ở Chương VI phần di truyền và biến dị chương I và chương II phần sinh vật và môi trường của học sinh.
Phát hiện những mặt đạt được và chưa đạt được để tìm hiểu nguyên nhân
Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình và hình thức kiểm tra, đánh giá.
Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp.
1.2. Đối với học sinh:
Tự đánh giá, tổng kết quả học tập của bản thân đối với môn học trong phạm vi chương trình.
Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến thức trong chương trình học. Qua đó giúp các em rút kinh nghiệm ở mỗi phần kiến thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ôn tập hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu về kiến thức trong các bài kiểm tra học cuối năm, đề thi vào THPT trong những năm qua.
Kết quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu trong học tập, đồng thời kích thích lòng say mê học tập bộ môn và có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới.
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TN
TN
TN
Chủ đề:
Ứng dụng di truyền học
10 tiết
Mô tả được các thao tác của công nghệ kĩ thuật gen.
Nhắc lại khái niệm lai kinh tế.
- Mô tả được nguyên nhân, vai trò của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
- Diễn tả được nguyên nhân, các phương pháp tạo ưu thế lai
Kết nối nội dung quy luật phân li,
-Vận dụng được kiến thức nội dung quy luật phân li, thoái hoá giống để giải quyết các bài tập.
7câu
% TSĐ
34% <=> 3,4 điểm
2 câu + 1 câu tự luận
52,9% TSĐ= 1,8đ
2 câu
23,5% TSĐ= 0,8đ
1 câu
11.8% TSĐ= 0,4đ
1 câu
11.8% TSĐ= 0,4đ
Chủ đề:
Sinh vật và môi trường
6 tiết
Nhắc lại khái niệm môi trường sống của sinh vật.
Nhận ra được mối quan hệ của các sinh vật cùng loài.
- Mô tả được sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
- Sự phân bố rộng hay hẹp của sinh vật phụ thuộc vào giới hạn sinh thái
Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái của thực vật để giải thích hiện tượng trong thực tế.
7 câu
% TSĐ
28%<=> 2,8 điểm
3 câu
42.8% TSĐ= 1,2đ
2 câu
28.6% TSĐ= 0,8đ
1 câu
28.6% TSĐ= 0,8đ
1 câu
28.6% TSĐ= 0,4đ
Chủ đề:
Hệ sinh thái
6 tiết
- Nhận ra được khái niệm quần xã sinh vật, hệ sinh thái.
Mô tả được khái niệm trạng thái cân bằng của quần thể.
Phân biệt được đặc điểm của quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
- Mô tả được đặc trưng của quần thể, quần xã.
- Sắp xếp kiến thức về sự thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái từ đó vận dụng vào thực tế
- Kết nối kiến thức về hệ sinh thái và chuỗi thức ăn: sản xuất <=> tiêu thụ <=> phân giải
- Phải phân biệt được chuỗi và lưới thức ăn
- Tìm hiểu được mắt xích nào chung cho từ 2 chuỗi thức ăn trở lên
- Đếm tổng số lượng các mắt xích chung
8 câu
38% TSĐ <=> 3,8 điểm
2 Câu
10,5% TSĐ= 0,4đ
2 câu
21% TSĐ= 0,8đ
2 câu trắc nghiệm + 1 câu tự luận
47.4% TSĐ= 1,8đ
1 Câu
10,5% TSĐ= 0,4đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
7 câu + 1 câu tự luận
3,8điểm
38 %
6 câu
2,4 điểm
24 %
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MỤC ĐÍCH: Sau khi học thực hiện xong tiết kiểm tra:
1.1. Đối với giáo viên:
Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu về kiến thức ở Chương VI phần di truyền và biến dị chương I và chương II phần sinh vật và môi trường của học sinh.
Phát hiện những mặt đạt được và chưa đạt được để tìm hiểu nguyên nhân
Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình và hình thức kiểm tra, đánh giá.
Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp.
1.2. Đối với học sinh:
Tự đánh giá, tổng kết quả học tập của bản thân đối với môn học trong phạm vi chương trình.
Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến thức trong chương trình học. Qua đó giúp các em rút kinh nghiệm ở mỗi phần kiến thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ôn tập hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu về kiến thức trong các bài kiểm tra học cuối năm, đề thi vào THPT trong những năm qua.
Kết quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu trong học tập, đồng thời kích thích lòng say mê học tập bộ môn và có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới.
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TN
TN
TN
Chủ đề:
Ứng dụng di truyền học
10 tiết
Mô tả được các thao tác của công nghệ kĩ thuật gen.
Nhắc lại khái niệm lai kinh tế.
- Mô tả được nguyên nhân, vai trò của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
- Diễn tả được nguyên nhân, các phương pháp tạo ưu thế lai
Kết nối nội dung quy luật phân li,
-Vận dụng được kiến thức nội dung quy luật phân li, thoái hoá giống để giải quyết các bài tập.
7câu
% TSĐ
34% <=> 3,4 điểm
2 câu + 1 câu tự luận
52,9% TSĐ= 1,8đ
2 câu
23,5% TSĐ= 0,8đ
1 câu
11.8% TSĐ= 0,4đ
1 câu
11.8% TSĐ= 0,4đ
Chủ đề:
Sinh vật và môi trường
6 tiết
Nhắc lại khái niệm môi trường sống của sinh vật.
Nhận ra được mối quan hệ của các sinh vật cùng loài.
- Mô tả được sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
- Sự phân bố rộng hay hẹp của sinh vật phụ thuộc vào giới hạn sinh thái
Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái của thực vật để giải thích hiện tượng trong thực tế.
7 câu
% TSĐ
28%<=> 2,8 điểm
3 câu
42.8% TSĐ= 1,2đ
2 câu
28.6% TSĐ= 0,8đ
1 câu
28.6% TSĐ= 0,8đ
1 câu
28.6% TSĐ= 0,4đ
Chủ đề:
Hệ sinh thái
6 tiết
- Nhận ra được khái niệm quần xã sinh vật, hệ sinh thái.
Mô tả được khái niệm trạng thái cân bằng của quần thể.
Phân biệt được đặc điểm của quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
- Mô tả được đặc trưng của quần thể, quần xã.
- Sắp xếp kiến thức về sự thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái từ đó vận dụng vào thực tế
- Kết nối kiến thức về hệ sinh thái và chuỗi thức ăn: sản xuất <=> tiêu thụ <=> phân giải
- Phải phân biệt được chuỗi và lưới thức ăn
- Tìm hiểu được mắt xích nào chung cho từ 2 chuỗi thức ăn trở lên
- Đếm tổng số lượng các mắt xích chung
8 câu
38% TSĐ <=> 3,8 điểm
2 Câu
10,5% TSĐ= 0,4đ
2 câu
21% TSĐ= 0,8đ
2 câu trắc nghiệm + 1 câu tự luận
47.4% TSĐ= 1,8đ
1 Câu
10,5% TSĐ= 0,4đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
7 câu + 1 câu tự luận
3,8điểm
38 %
6 câu
2,4 điểm
24 %
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Chí Phương
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)