Đề KT năng khiếu K8 năm 15-16
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức |
Ngày 17/10/2018 |
84
Chia sẻ tài liệu: Đề KT năng khiếu K8 năm 15-16 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT QUỲNH LƯU
KHẢO SÁT NĂNG KHIẾU HỌC SINH LỚP 8
NĂM HỌC 2015-2016
Đề thi môn: Hóa học
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm).
1. Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có):
a) Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất sau: MgO; CaO; CuO; Fe3O4; Na2O.
b) Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, Sắt, Magie, Đồng, Kẽm, Bạc.
2. Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ. Đọc tên các chất đó.
Câu 2 (4,0 điểm).
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1. Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml của H2O là 1g/ml
2. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
Câu 3 (4,0 điểm).
1. Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo sơ đồ phản ứng:
Pb(NO3)2 PbO + NO2 + O2
2. Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính tỉ lệ .
Câu 4 (4,0 điểm).
1. Dẫn từ từ 8,96 lít hiđro (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng làm ngưng tụ hơi nước được 7,2 ml nước lỏng và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam.
a) Tìm giá trị m?
b) Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
2. Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí.
b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.
Câu 5 (4,0 điểm).
1. Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít. Tỉ khối của hỗn hợp X so với Oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí Oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
2. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí Oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của A và B. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
------ Hết ------
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (4,0 điểm).
1, (1,75đ)
a, Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp : 0,75 đ
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
3 H2 + Fe3O4 3 Fe + 4 H2O
H2O + Na2O 2NaOH
b, Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm : 1,0 đ
2,(2,25đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, Muối : 0,25 đ
- Lấy đúng, đủ, đọc tên chính xác mỗi chất cho 0,25 đ : 2,0 đ
Câu 2 (4,0 điểm).
1, (2,0 đ)
Chất tan là C2H5OH. Khối lượng C2H5OH là: 0,8.10 = 8 (g)
Khối lượng H2O là : 100.1 = 100(g). Khối lượng dung dịch là: 100 + 8 = 108(g)
2, ( 2,0 đ) nNa = 2,3 : 23 = 0,1(mol)
Chất tan là NaOH vì khi cho Na vào H2O có xảy ra phản ứng
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)
Số mol H2 = ½ số mol của Na = 0,05 (mol)
KHẢO SÁT NĂNG KHIẾU HỌC SINH LỚP 8
NĂM HỌC 2015-2016
Đề thi môn: Hóa học
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm).
1. Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có):
a) Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất sau: MgO; CaO; CuO; Fe3O4; Na2O.
b) Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, Sắt, Magie, Đồng, Kẽm, Bạc.
2. Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ. Đọc tên các chất đó.
Câu 2 (4,0 điểm).
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1. Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml của H2O là 1g/ml
2. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
Câu 3 (4,0 điểm).
1. Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo sơ đồ phản ứng:
Pb(NO3)2 PbO + NO2 + O2
2. Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính tỉ lệ .
Câu 4 (4,0 điểm).
1. Dẫn từ từ 8,96 lít hiđro (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng làm ngưng tụ hơi nước được 7,2 ml nước lỏng và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam.
a) Tìm giá trị m?
b) Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
2. Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí.
b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.
Câu 5 (4,0 điểm).
1. Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít. Tỉ khối của hỗn hợp X so với Oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí Oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
2. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí Oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của A và B. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
------ Hết ------
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (4,0 điểm).
1, (1,75đ)
a, Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp : 0,75 đ
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
3 H2 + Fe3O4 3 Fe + 4 H2O
H2O + Na2O 2NaOH
b, Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm : 1,0 đ
2,(2,25đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, Muối : 0,25 đ
- Lấy đúng, đủ, đọc tên chính xác mỗi chất cho 0,25 đ : 2,0 đ
Câu 2 (4,0 điểm).
1, (2,0 đ)
Chất tan là C2H5OH. Khối lượng C2H5OH là: 0,8.10 = 8 (g)
Khối lượng H2O là : 100.1 = 100(g). Khối lượng dung dịch là: 100 + 8 = 108(g)
2, ( 2,0 đ) nNa = 2,3 : 23 = 0,1(mol)
Chất tan là NaOH vì khi cho Na vào H2O có xảy ra phản ứng
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)
Số mol H2 = ½ số mol của Na = 0,05 (mol)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: 35,70KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)