Đề KT mui nhon huyện Nlặc môn Sử 6,7,8

Chia sẻ bởi Đỗ Long | Ngày 16/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề KT mui nhon huyện Nlặc môn Sử 6,7,8 thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:


Phòng GD&ĐT đề kiểm tra chất lượng mũi nhọn lớp 6
Huyện ngọc lặc Năm học: 2008 - 2009
môn: lịch sử
Thời gian làm bài: 120 phút.
(Không kể thời gian giao đề)

I/ Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Trong các tầng lớp cư dân của xã hội cổ đại phương Đông: quan lại, quý tộc, nô lệ và nông dân. Em hãy sắp xếp theo thứ bậc từ cao xuống thấp.
- Cao nhất là .........................................................................................................
- Thứ hai là.............................................................................................................
- Thứ ba là ............................................................................................................

Câu 2: (1,5 điểm)
Em hãy điền những từ và cụm từ thích hợp vào chỗ trống( ...) sao đúng với nhận xét của nhà sử học Lê Văn Hưu về Hai Bà Trưng;
`` Trưng Trắc, Trưng Nhị là .................... hô một tiếng mà các quận Giao Chỉ Cửu Chân, Nhật Nam ....................................... Việc dễ như trở bàn tay,..............................................................``.

II/ Phần tự luận. (17 điểm)

Câu 1. (6 điểm).
Nêu những thành tựu văn hoá lớn thời cổ Đại? Theo em, thành tựu nào ngày nay vẫn đang được ứng dụng trong cuộc sống?

Câu2: (3 điểm) Vì sao trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ có nhiều lần nổi dậy chống lại chủ nô?

Câu 3: (6 điểm) Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?

Câu4 (2 điểm). Qua khổ thơ dưới đây, em hãy cho biết mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng là gì? Mục tiêu nào là quan trọng nhất?
“Một xin rửa sạch nước thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng,
Ba kẻo oan ức lòng chồng,
Bốn xin vẽn vẹn sở công lênh này``.
(Thiên Nam ngữ lục).


Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.





hướng dẫn chấm Môn: Lịch sử lớp 6
I/ Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Điền đúng: - Cao nhất là : Quan lại, quí tộc (0,5 điểm)
- Thứ hai là: Nông dân (0,5 điểm)
- Thứ ba là: nô lệ (0,5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
- Phụ nữ (0,5 điểm)
- Hợp Phố cùng 65 thành trì ở Lĩnh ngoại đều hưởng ứng. (0,5 điểm)
- Có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương. (0,5 điểm)
II/ Phần tự luận. (17 điểm)


Câu

Nội dung trả lời
Điểm TP
Tổng điểm







1






a, Các thành tựu:
- Đặt ra lịch dương:một năm có 365 ngày,( năm nhuận thêm một ngày),12 tháng,một tháng có từ 29-30 ngày.
- Tìm ra chữ tượng hình.
-Tính số py= 3,16.
- Tạo ra các chữ số tự nhiên, kể cả số 0.
- Sáng tạo ra chữ cái a,b,c...ban đầu là 20 chữ, sau là 26 chữ.
- Các công trình văn hoá, kiến trúc: Thành Ba bi lon,bình gốm,đền Pác- tê- nông, Khải hoàn môn...
b, Ngày nay đang áp dụng những thành tựu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Long
Dung lượng: 23,92KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)