De kt ly6

Chia sẻ bởi Vương Đức Long | Ngày 14/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: de kt ly6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Lớp 6 A. Tiết:…. Ngày dạy:……/……/……/ Sĩ số:……. Vắng:………
Lớp 6 B. Tiết:….. Ngày dạy:……/……/……/ Sĩ số:……. Vắng:………

Tiết 19
Bài 16: RÒNG RỌC
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
Nêu được tác dông của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dông này trong các ví dô thực tế.
Sử dông ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cô thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
2. Kĩ năng :
[TH].
- Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
- Nêu được:
+ Khi sử dông ròng rọc cố định thì nó có tác dông làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dô: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.
+ Ròng rọc động gióp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dông. Ví dô: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
[VD]. Biết sử dông ròng rọc cố định và ròng rọc động để làm những công việc phù hợp hàng ngày. Nêu được ví dô cô thể.
3.Thái độ: Tính sáng tạo , sự khéo léo
4. BVMT : không gây ô nhiễm môi trường
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
HS: Cho mỗi nhóm học sinh:
- Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trô kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.
- Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đỡ )
- Một ròng rọc động(có giá đỡ)
III. Tiến trình tiết dạy
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
HS2 : Để lực F2 < F1 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
2/ Bài mới
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc
I. Tìm hiểu về ròng rọc:



C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh để luồng dây kéo, quay quanh trôc ,có móc treo.
+ Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trôc của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trôc cố định. (Hình 16.2a)
+ Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trôc của bánh xe không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trôc của nó.


Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2.
GV giới thiệu chung về ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố định ?
?- Thế nào là ròng rọc động ?

HS đọc mục 1

HS mô tả cấu tạo ròng rọc thực hiện C1
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi gv


Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc gióp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ?
II. Ròng rọc gióp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?

1. Thí nghiệm :

a. Chuẩn bị : lực kế, khối trô kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo.





C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1)
2. Nhận xét:
C3:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau)
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động
3. Rút ra kết luận
C4:
a. Ròng rọc cố định có tác dông làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

GV tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm

GV Giới thiệu chung về dông cô thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vương Đức Long
Dung lượng: 90,75KB| Lượt tài: 3
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)