DE KT LI 6 HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hanh |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: DE KT LI 6 HKI thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tuần: 18
Ngày soạn: 15- 12- 2012
Tiết: 18
Ngày KT: 20- 12- 2012
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Môn: Vật Lí 6
Năm học: 2012 - 2013
I. Mục tiêu:
Phạm vi kiến thức:
Từ tiết 1 đến tiết thứ 17 (sau khi ôn tập)
Mục đích:
Đối với học sinh: Cần nắm những kiến thức trọng tâm của các chương để thi HKI có hiệu quả cao.
Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức – kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình để nắm bắt tình hình học tập và sự hiểu biết của học sinh. Qua kết Qua bài kiểm tra để giáo viên có những điều chỉnh cho thời gian tiếp theo.
II. Hình thức kiểm tra:
TNKQ 30% và TL 70%.
III. Ma trận, trọng số, số câu , số điểm.
Bảng trọng số
Chủ đề (chương)
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết
thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm số
Tổng điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Đo các đại lượng vật lý.
4
4
2.8
1.2
18.7
8.0
3
2
2.5
0. 5
3.0
2. Lực
5
5
3.5
1.5
23.3
10.0
2
1
0.5
0.25
0.75
3. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
3
2
1.4
1.6
9
11
3
1
1.75
1
2.75
4. Máy cơ đơn giản
3
3
2.1
0.9
14.0
6.0
3
1
1.75
1.75
3.5
Tổng câu
15.0
14.0
9.8
5.2
65
35
11
5
6.5
3.5
10.0
2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo các đại lượng vật lý
1. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thể tích, đơn vị đo độ dài.
3. Biến đổi tốt các đơn vị đo.
4. Xác định được độ dài trong 1 số tình huống thông thường.
5. Xác định thể tích của phần chất lỏng dâng lên hoặc phần chất lỏng bị tràn ra đó là thể tích của vật.
Sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn để xác định thể tích của vật
Số câu hỏi
2
1
1
1
5
Số điểm
0,5đ
0.25đ
2.0đ
0.25đ
3.0đ
2. Lực
6. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
7. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
8. Nêu được về tác dụng đẩy, kéo của lực.
9. Hiểu được các kết quả do lực gây ra.
10. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực.
11. Vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng khi có lực tác dụng
12. Sử dụng thành thạo công thức
P = 10m
để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng.
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
3. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
13. Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
14. Trọng lượng riêng của một chất được đo bằng trọng lượng của một mét khối chất ấy.
Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
15. Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, m là khối lượng của vật, V là thể tích của vật.
Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng
Ngày soạn: 15- 12- 2012
Tiết: 18
Ngày KT: 20- 12- 2012
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Môn: Vật Lí 6
Năm học: 2012 - 2013
I. Mục tiêu:
Phạm vi kiến thức:
Từ tiết 1 đến tiết thứ 17 (sau khi ôn tập)
Mục đích:
Đối với học sinh: Cần nắm những kiến thức trọng tâm của các chương để thi HKI có hiệu quả cao.
Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức – kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình để nắm bắt tình hình học tập và sự hiểu biết của học sinh. Qua kết Qua bài kiểm tra để giáo viên có những điều chỉnh cho thời gian tiếp theo.
II. Hình thức kiểm tra:
TNKQ 30% và TL 70%.
III. Ma trận, trọng số, số câu , số điểm.
Bảng trọng số
Chủ đề (chương)
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết
thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm số
Tổng điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Đo các đại lượng vật lý.
4
4
2.8
1.2
18.7
8.0
3
2
2.5
0. 5
3.0
2. Lực
5
5
3.5
1.5
23.3
10.0
2
1
0.5
0.25
0.75
3. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
3
2
1.4
1.6
9
11
3
1
1.75
1
2.75
4. Máy cơ đơn giản
3
3
2.1
0.9
14.0
6.0
3
1
1.75
1.75
3.5
Tổng câu
15.0
14.0
9.8
5.2
65
35
11
5
6.5
3.5
10.0
2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo các đại lượng vật lý
1. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thể tích, đơn vị đo độ dài.
3. Biến đổi tốt các đơn vị đo.
4. Xác định được độ dài trong 1 số tình huống thông thường.
5. Xác định thể tích của phần chất lỏng dâng lên hoặc phần chất lỏng bị tràn ra đó là thể tích của vật.
Sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn để xác định thể tích của vật
Số câu hỏi
2
1
1
1
5
Số điểm
0,5đ
0.25đ
2.0đ
0.25đ
3.0đ
2. Lực
6. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
7. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
8. Nêu được về tác dụng đẩy, kéo của lực.
9. Hiểu được các kết quả do lực gây ra.
10. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực.
11. Vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng khi có lực tác dụng
12. Sử dụng thành thạo công thức
P = 10m
để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng.
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
3. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
13. Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
14. Trọng lượng riêng của một chất được đo bằng trọng lượng của một mét khối chất ấy.
Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
15. Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, m là khối lượng của vật, V là thể tích của vật.
Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hanh
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)