DE KT LI 6

Chia sẻ bởi Tạ Công Lâm Quốc Bảo | Ngày 14/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: DE KT LI 6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:


Trường THCS Hùng Vương
Họ và tên:……………………..
Lớp: 6A…………
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút


Điểm



Lời phê của thầy cô giáo:


I, PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1 mm để đo độ dài của một chiếc bảng đen. Trong các cách ghi kết quả sau, cách ghi nào là đúng?
A, 2 m B, 20 dm C, 200 cm D, 2000 mm
Câu 2: Đơn vị đo nào dưới đây không phải là đơn vị đo thể tích?
A, m3 B, lít C, dm D, cc
Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa nước ở vạch 50 cm3 để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào trong bình, mực nước trong bình dâng lên đến vạch 81 cm3. Thể tích của hòn đá là:
A, 81 cm3 B, 50 cm3 C, 131 cm3 D, 31 cm3
Câu 4: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng;
A, Thể tích bình tràn.
B, Thể tích bình chứa.
C, Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D, Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Câu 5: Phương nào sau đây vuông góc với phương của trọng lực?
A, Phương nằm ngang. B, Phương thẳng đứng.
C, Phương của dây dọi. D, Phương theo đó vật rơi.
Câu 6: Một quả cân 500g ở tại mặt đất có trọng lượng là:
A, 0,5 N B, 5 N C, 50 N D, 500 N
II, PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đổi đơn vị đo:
A, 20 cm = ………….m B, 0,25 m =………..cm
C, 0,65 km = ………….m D, 55 dm = ………..m
Câu 2: (2 đỉêm) Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích của hòn đá.
Câu 3: (3 điểm) Một cái cân thăng bằng khi:
A, Ở đĩa cân bên trái có 4 gói bánh, ở đĩa cân bên phải có các quả cân 500g, 200g, 200g,100g, 50g, 20g, và 10g.
B, Ở đĩa cân bên trái có 3 gói bánh, ở đĩa cân bên phải có 2 gói kẹo.
Hãy xác định khối lượng của một gói bánh và một gói kẹo,biết rằng các gói bánh giống hệt nhau, các gói kẹo giống hệt nhau.
BÀI LÀM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

ĐÁP ÁN ĐỀ 1
1, PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 Điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu
1
2
3
4
5
6

Đáp án đúng
D
C
D
C
A
B


2, PHẦN TỰ LUẬN: (7 Điểm)
Câu 1: (2 điểm) Mỗi phương án đúng được 0,5 điểm:
A, 20 cm = ……0,2…….m B, 0,25 m =…25……..cm
C, 0,65 km = …650……….m D, 55 dm = …5,5……..m
Câu 2: (2 điểm) HS có thể chọn một trong các phương án sau:
Phương án 1: Đặt bát lên đĩa,đổ đầy nước vào đầy bát. Thả hòn đá vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ.Số chỉ của bình chia độ cho biết thể tích của hòn đá.
Phương án 2: Đổ đầy nước v ào bát, đổ nước từ bát sang bình chia độ. Bỏ hòn đá vào bát, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bát. Thể tích nước còn lại trong bình chia độ là thể tích của hòn đá.
Câu 3: (3 điểm)
Bài giải:
A,Cân nằm thăng bằng khi tổng khối lượng các quả cân ở đĩa cân bên phải 0,5 điểm
bằng khối lượng của 4 gói bánh ở đĩa cân bên trái.
Khối lượng 4 gói bánh là: 500+200+200+100+50+20+10 = 1080 g 0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Công Lâm Quốc Bảo
Dung lượng: 77,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)