ĐÈ KT LAN 2 có ma trận
Chia sẻ bởi Cù Đình Chín |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ KT LAN 2 có ma trận thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 13 Ngày soạn: 7/11/2012
Tiết 25 Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm và củng cố được các kiến thức về sự biến đổi chất, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.
Biết cách cân bằng một phương trình hóa học và rút ra tỉ lệ các chất trong một phương trình hóa học.
Vận dụng làm các bài tập cân bằng phương trình hóa học và bài tập định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, viết PTHH.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập để đạt kết quả cao.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
1. Tỉ lệ trắc nghiệm và tự luận: 6 câu trắc nghiệm: 3 điểm(30%).
3 câu tự luận: 7 điểm(70%).
2. Ma trận đề:
Nội dung
Mức độ kiến thức kỹ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự biến đổi chất.
2(1,0)
C1;C2
1(0,5)
C7
3(1,5)
2. Phản ứng hoá học
1(0,5)
C5
1(0,5)
C6
2(1,0)
3. ĐLBTKL
1(0,5)
C3
1(2,0)
C 6
2(2,5)
4. PTHH
2(1,0)
C4,8
1(2,0)
2(3,0)
5. Lập CTHH
1(2,0)
1(2,0)
Tổng
5(2,5)
1(0,5)
2(1,0)
3(6,0)
10(10,0)
III. ĐỀ KIỂM TRA:
Họ và tên :……………………………
Lớp: 8/1
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : hoá học 8
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B, C, D ) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng:
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng hoá học:
Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than;
Cô cạn nước muối, thu được muối ăn; D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
Câu 2. Cho 9 gam Mg tác dụng với oxi tạo ra 15 gam magie oxit MgO. Khối lượng oxi là:
A. 4g; B. 5g; C. 6g; D. 7g.
Câu 3.Cho phản ứng hoá học sau: 2H2 + O2 2H2O. Tỉ lệ phân tử của H2 và O2 là:
A. 1 : 1; B. 1: 2; C. 2 : 1; D. 2 : 2.
Câu 4. Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3; B. CaO; C. CO2; D. CaO và CO2.
Câu 5. PTHH nào sau đây viết đúng:
a) Ạl + O2 Al2O3 b) 2 Ạl + O2 Al2O3
c) 4Ạl + 3 O2 2Al2O3 d) 3Ạl + O2 Al3O2
Câu 6. Cho PTHH sau: 2Zn + ……… ------> 2ZnO. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu(….):
A. O2; B. H2; C. Cl2; D. N2.
B. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1(2đ). Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------> Na2O. c. Fe + Cl2 -----> FeCl3
Al + O2 ------> Al2O3 . d. p + O2 -----> P2O5
Hãy hoàn thành các phương trình hoá học trên
Câu 2(3đ). Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 300 kg đá vôi tạo ra 150 kg canxi oxit CaO và 120 kg khí cacbon đioxit CO2.
Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Câu 3(2đ). Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 ------> Alx
Tiết 25 Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm và củng cố được các kiến thức về sự biến đổi chất, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.
Biết cách cân bằng một phương trình hóa học và rút ra tỉ lệ các chất trong một phương trình hóa học.
Vận dụng làm các bài tập cân bằng phương trình hóa học và bài tập định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, viết PTHH.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập để đạt kết quả cao.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
1. Tỉ lệ trắc nghiệm và tự luận: 6 câu trắc nghiệm: 3 điểm(30%).
3 câu tự luận: 7 điểm(70%).
2. Ma trận đề:
Nội dung
Mức độ kiến thức kỹ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự biến đổi chất.
2(1,0)
C1;C2
1(0,5)
C7
3(1,5)
2. Phản ứng hoá học
1(0,5)
C5
1(0,5)
C6
2(1,0)
3. ĐLBTKL
1(0,5)
C3
1(2,0)
C 6
2(2,5)
4. PTHH
2(1,0)
C4,8
1(2,0)
2(3,0)
5. Lập CTHH
1(2,0)
1(2,0)
Tổng
5(2,5)
1(0,5)
2(1,0)
3(6,0)
10(10,0)
III. ĐỀ KIỂM TRA:
Họ và tên :……………………………
Lớp: 8/1
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : hoá học 8
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B, C, D ) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng:
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng hoá học:
Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than;
Cô cạn nước muối, thu được muối ăn; D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
Câu 2. Cho 9 gam Mg tác dụng với oxi tạo ra 15 gam magie oxit MgO. Khối lượng oxi là:
A. 4g; B. 5g; C. 6g; D. 7g.
Câu 3.Cho phản ứng hoá học sau: 2H2 + O2 2H2O. Tỉ lệ phân tử của H2 và O2 là:
A. 1 : 1; B. 1: 2; C. 2 : 1; D. 2 : 2.
Câu 4. Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3; B. CaO; C. CO2; D. CaO và CO2.
Câu 5. PTHH nào sau đây viết đúng:
a) Ạl + O2 Al2O3 b) 2 Ạl + O2 Al2O3
c) 4Ạl + 3 O2 2Al2O3 d) 3Ạl + O2 Al3O2
Câu 6. Cho PTHH sau: 2Zn + ……… ------> 2ZnO. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu(….):
A. O2; B. H2; C. Cl2; D. N2.
B. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1(2đ). Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------> Na2O. c. Fe + Cl2 -----> FeCl3
Al + O2 ------> Al2O3 . d. p + O2 -----> P2O5
Hãy hoàn thành các phương trình hoá học trên
Câu 2(3đ). Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 300 kg đá vôi tạo ra 150 kg canxi oxit CaO và 120 kg khí cacbon đioxit CO2.
Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Câu 3(2đ). Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 ------> Alx
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cù Đình Chín
Dung lượng: 150,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)