Đề KT khảo sát giữa học kỳ II
Chia sẻ bởi Vi Văn Khánh |
Ngày 17/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề KT khảo sát giữa học kỳ II thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TP YÊN BÁI
TRƯỜNG THCS HỢP MINH
KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Môn: Địa lí
Lớp 8
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1. Lịch sử kiến tạo lảnh thổ nước ta qua mấy giai đoạn? Trình bày giai đoạn Tân kiến tạo?
Câu 2. Hãy trình vị trí giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam và cho biết những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên?
Câu 3. Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực, là khu vực nào? Địa hình châu thổ sông Hồng khác địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào?
Câu 4) Cho bảng số liệu:
Lãnh thổ
Lúa (triệu tấn)
Cà phê (triệu tấn)
Đông Nam Á
157
1400
Châu Á
427
1800
Thế Giới
599
7300
Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông nam Á và của châu Á so với thế giới?
..........................................................................................................................
Đáp án và hướng dẫn chấm
CÂU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam chia thành 3 giai đoạn.
+ Tân kiến tạo (giai đoạn nâng cao địa hình hoàn thiện giới sinh vật đang còn tiếp diển)
- Cách nay khoảng 25 triệu năm, kéo dài tới ngày nay.
- Vận động tạo núi diễn ra mạnh mẽ.
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện: Cây hạt kín và động vật có vú giữ vai trò thống trị.
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:
. ĐH Nâng cao làm sông ngòi, núi non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ.
. Hình thành CN ba dan và các ĐB phù sa trẻ.
. Biển Đông mở rộng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ.
. Sự tiến hóa của giới SV: Sự xuất hiện của loài người.
3
2
- Phần đất liền:
+ Diện tích 329 314km2.
+ Nằm từ 8034/B -> 23023/B: kéo dài > 15 vĩ độ.
+ Từ 102010/ Đ -> 109024/ Đ: Trải rộng >7 kinh độ.
+ Hình dạng kéo dài hình chữ S nhưng hẹp ngang: Từ Bắc -> Nam dài > 1650km, đường bờ biển dài > 3260km, đường biên giới dài > 4550km.
- Phần biển:
+ Diện tích >1 triệu km2.
+ Mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
* Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên: (2đ), mỗi ý đúng 0,5đ.
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa lục địa với đại dương, giữa ĐNÁ đất liền với ĐNÁ hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2
3
Địa hình nước ta chia thành 3 khu vực: Khu vực đối núi. khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
Đồng bằng châu thổ S. Hồng
Đồng bằng châu thổ S. Cửu Long
1. Diện tích
2. Địa hình
≈ 15.000 km2
- hình dạng Δ cân cao TB 15m
- Đê dài 2700 km, chia đồng = thành nhiều ô
40.000 km2
- thấp, bằng phẳng, ngập nước 2-3m, bị ảnh hưởng lớn của thuỷ triều
- ko có đê lớn, nhiều kênh rạch, sống chung với lũ
3
4
Yêu cầu cần đạt:
Xử lí số liệu đúng
Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, đúng, thẩm mĩ, có chú giải, tên biểu đồ.
2
TỔNG ĐIỂM
10,0 ĐIỂM
TRƯỜNG THCS HỢP MINH
KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Môn: Địa lí
Lớp 8
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1. Lịch sử kiến tạo lảnh thổ nước ta qua mấy giai đoạn? Trình bày giai đoạn Tân kiến tạo?
Câu 2. Hãy trình vị trí giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam và cho biết những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên?
Câu 3. Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực, là khu vực nào? Địa hình châu thổ sông Hồng khác địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào?
Câu 4) Cho bảng số liệu:
Lãnh thổ
Lúa (triệu tấn)
Cà phê (triệu tấn)
Đông Nam Á
157
1400
Châu Á
427
1800
Thế Giới
599
7300
Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông nam Á và của châu Á so với thế giới?
..........................................................................................................................
Đáp án và hướng dẫn chấm
CÂU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam chia thành 3 giai đoạn.
+ Tân kiến tạo (giai đoạn nâng cao địa hình hoàn thiện giới sinh vật đang còn tiếp diển)
- Cách nay khoảng 25 triệu năm, kéo dài tới ngày nay.
- Vận động tạo núi diễn ra mạnh mẽ.
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện: Cây hạt kín và động vật có vú giữ vai trò thống trị.
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:
. ĐH Nâng cao làm sông ngòi, núi non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ.
. Hình thành CN ba dan và các ĐB phù sa trẻ.
. Biển Đông mở rộng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ.
. Sự tiến hóa của giới SV: Sự xuất hiện của loài người.
3
2
- Phần đất liền:
+ Diện tích 329 314km2.
+ Nằm từ 8034/B -> 23023/B: kéo dài > 15 vĩ độ.
+ Từ 102010/ Đ -> 109024/ Đ: Trải rộng >7 kinh độ.
+ Hình dạng kéo dài hình chữ S nhưng hẹp ngang: Từ Bắc -> Nam dài > 1650km, đường bờ biển dài > 3260km, đường biên giới dài > 4550km.
- Phần biển:
+ Diện tích >1 triệu km2.
+ Mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
* Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên: (2đ), mỗi ý đúng 0,5đ.
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa lục địa với đại dương, giữa ĐNÁ đất liền với ĐNÁ hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2
3
Địa hình nước ta chia thành 3 khu vực: Khu vực đối núi. khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
Đồng bằng châu thổ S. Hồng
Đồng bằng châu thổ S. Cửu Long
1. Diện tích
2. Địa hình
≈ 15.000 km2
- hình dạng Δ cân cao TB 15m
- Đê dài 2700 km, chia đồng = thành nhiều ô
40.000 km2
- thấp, bằng phẳng, ngập nước 2-3m, bị ảnh hưởng lớn của thuỷ triều
- ko có đê lớn, nhiều kênh rạch, sống chung với lũ
3
4
Yêu cầu cần đạt:
Xử lí số liệu đúng
Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, đúng, thẩm mĩ, có chú giải, tên biểu đồ.
2
TỔNG ĐIỂM
10,0 ĐIỂM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Văn Khánh
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)