DE KT HOC KI II VAN7
Chia sẻ bởi TrUong Quang Khanh |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: DE KT HOC KI II VAN7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS PHẠM CÔNG BÌNH. MÔN : NGỮ VĂN 7
Thời gian : 90 phút
I. Phần trắc nghiệm:
Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách ghi ra tờ giấy thi chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
1.Tác giả của văn bản “ ý nghĩa văn chơng” (Ngữ văn 7) là ai?
A. Hoài Thanh . B. Thạch Lam.
C. Vũ Bằng. D. Xuân Quỳnh.
2. Văn bản “ Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” của Nguyễn ái Quốc viết theo thể văn nào?
A. Ký sự . B. Truyện ngắn.
C. Hồi Ký . D. Tuỳ bút.
3. Dòng nào dới đây không phải là tục ngữ?
A.Khoai đất lạ, mạ đất quen. B. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì ma.
C. Một nắng hai sơng. D. Tấc đất tấc vàng.
4. Nếu viết: “Chẳng những thế, văn chơng do nhà văn giàu tình cảm và giàu tài năng sáng tác ra” thì câu văn mắc phải lỗi nào?
A. Thiếu chủ ngữ. B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu bổ ngữ. D. Thiếu trạng ngữ.
5. Câu văn: “ Cuối buổi chiều, Huế trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” có trạng ngữ thuộc loại nào?
A.Trạng ngữ chỉ mục đích. B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
C. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. D. Trạng ngữ chỉ thời gian.
6. Mục đích của văn bản nghị luận là gì?
A. Nhằm kể lại đầy đủ một câu truyện nào đó.
B. Nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngời viết.
C. Nhằm tái hiện sự vật, sự việc, con ngời và cảnh vật một cách sinh động.
D. Nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó.
II. Phần tự luận:
Câu 1: (1 điểm)
Em hãy biến đổi câu văn sau thành câu bị động: “ Chẳng những thế, văn chơng còn sáng tạo ra sự sống”.
Câu 2: Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
-----------------------------Hết-----------------------------
Phòng GD &ĐT Yên Lạc
Trờng THCS Phạm Công Bình
đáp án đề kiểm tra học kỳ II
Môn: Ngữ Văn lớp 7
Năm học: 2013 – 2014
I.Phần trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng, cho 0,5 điểm. Tổng cộng 3,0 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đấp án
A
B
C
B
D
D
II. Phần tự luận:
Câu 1: (1 điểm). Học sinh cần biến đổi đợc câu văn thành câu bị động: Chẳng những thế, sự sống còn đợc sáng tạo bởi văn chơng.
Câu 2: (6 điểm)
1.Yêu cầu về kỹ năng:
- Học sinh hiểu đúng yếu cầu của đề bài. Biết cách làm bài văn nghị luận giải thích.
- Bài làm có bố cục mạch lạc, diễn đạt trong sáng, dễ hiểu.
- Bài làm hạn chế các lỗi chính tả, chữ viết cẩn
TRƯỜNG THCS PHẠM CÔNG BÌNH. MÔN : NGỮ VĂN 7
Thời gian : 90 phút
I. Phần trắc nghiệm:
Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách ghi ra tờ giấy thi chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
1.Tác giả của văn bản “ ý nghĩa văn chơng” (Ngữ văn 7) là ai?
A. Hoài Thanh . B. Thạch Lam.
C. Vũ Bằng. D. Xuân Quỳnh.
2. Văn bản “ Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” của Nguyễn ái Quốc viết theo thể văn nào?
A. Ký sự . B. Truyện ngắn.
C. Hồi Ký . D. Tuỳ bút.
3. Dòng nào dới đây không phải là tục ngữ?
A.Khoai đất lạ, mạ đất quen. B. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì ma.
C. Một nắng hai sơng. D. Tấc đất tấc vàng.
4. Nếu viết: “Chẳng những thế, văn chơng do nhà văn giàu tình cảm và giàu tài năng sáng tác ra” thì câu văn mắc phải lỗi nào?
A. Thiếu chủ ngữ. B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu bổ ngữ. D. Thiếu trạng ngữ.
5. Câu văn: “ Cuối buổi chiều, Huế trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” có trạng ngữ thuộc loại nào?
A.Trạng ngữ chỉ mục đích. B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
C. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. D. Trạng ngữ chỉ thời gian.
6. Mục đích của văn bản nghị luận là gì?
A. Nhằm kể lại đầy đủ một câu truyện nào đó.
B. Nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngời viết.
C. Nhằm tái hiện sự vật, sự việc, con ngời và cảnh vật một cách sinh động.
D. Nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó.
II. Phần tự luận:
Câu 1: (1 điểm)
Em hãy biến đổi câu văn sau thành câu bị động: “ Chẳng những thế, văn chơng còn sáng tạo ra sự sống”.
Câu 2: Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
-----------------------------Hết-----------------------------
Phòng GD &ĐT Yên Lạc
Trờng THCS Phạm Công Bình
đáp án đề kiểm tra học kỳ II
Môn: Ngữ Văn lớp 7
Năm học: 2013 – 2014
I.Phần trắc nghiệm:
Mỗi câu trả lời đúng, cho 0,5 điểm. Tổng cộng 3,0 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đấp án
A
B
C
B
D
D
II. Phần tự luận:
Câu 1: (1 điểm). Học sinh cần biến đổi đợc câu văn thành câu bị động: Chẳng những thế, sự sống còn đợc sáng tạo bởi văn chơng.
Câu 2: (6 điểm)
1.Yêu cầu về kỹ năng:
- Học sinh hiểu đúng yếu cầu của đề bài. Biết cách làm bài văn nghị luận giải thích.
- Bài làm có bố cục mạch lạc, diễn đạt trong sáng, dễ hiểu.
- Bài làm hạn chế các lỗi chính tả, chữ viết cẩn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: TrUong Quang Khanh
Dung lượng: 39,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)