DE KT HOC KI 2 - SINH 9
Chia sẻ bởi Đinh Trung Kiên |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: DE KT HOC KI 2 - SINH 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Tân sơn
Trường THCS Tân Phú
Đề Kiểm tra học kì II
Môn Sinh 9
ĐỀ KIỂM TRA
Câu1 : Ưu thế lai là gì?
Câu2
a. Em hãy kể tên những loại môi trường sống của sinh vật? Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào môi trường sống của chúng: giun đũa, giun đất, giun kim, cá chép,ve bò, rong đuôi chó, sán lá gan, cây bàng, cây ổi, chim sẻ
b. Nhân tố độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của sinh vật?
Câu 3:
Thế nào là hệ sinh thái? Trình bày các thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh ?
Em hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các chuỗi thức ăn phù hợp:
Thực vật, châu chấu, ếch, rắn, sâu, gà, thỏ , cáo, đại bàng.
Câu4.
Ô nhiễm môi trường là gì? Kể tên các tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Trình bày tác hại của ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học gây ra ?
Câu 5.
a. Vì sao cần ban hành luật bảo vệ môi trường ?
b. Mỗi học sinh cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(15 điểm
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ
15 điểm
Câu 2:
a.
- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất - không khí
+ Môi trường trong đất
+ Môi trường sinh vật
* Sắp xếp các sinh vật vào môi trường sống :
Môi trường nước: cá chép, rong đuôi chó
Môi trường trong đất: giun đất
Môi trường trên mặt đất - không khí: cây bàng, cây ổi, chim sẻ
Môi trường sinh vật: giun đũa, giun kim, ve bò, sán lá gan
b.
- Độ ẩm của không khí có ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật
- Tuỳ theo nhu cầu về nước và độ ẩm của không khí mà có những nhóm sinh vật:
+ Thực vật ưa ẩm và chịu hạn
+ Động vật ưa ẩm và ưa khô
Câu 3:
(51 điểm)
a)
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
- Các thành phần vô sinh: Đất, đá, nước, thảm mục ...
- Sinh vật sản xuất: Thực vật
- Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt
- Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm ....
b)
+ Thực vật ->Châu chấu -> Ếch -> Rắn
+ Thực vật-> Sâu -> Gà
+ Thực vật -> Thỏ -> Cáo -> Đại bàng
Câu 4:
(52 điểm)
- Khái niệm ô nhiễm môi trường : SGK tr.161
- Tác nhân gây ô nhiễm môi trường : Kể đủ 5 tác nhân
- Tác hại của ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học :
+ Tác động xấu tới toàn bộ hệ sinh thái : môi trường đất, nước, không khí và sinh vật
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người : Gây bệnh tật đặc biệt là bệnh di truyền
Câu 5
+ Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục những hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
+ Học sinh nêu được trách nhiệm của bản than trong việc bảo vệ môi trường và vận động mọi người cùng bảo vệ.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số phần
( Mức độ 1)
1
(Mức độ 2)
2
(Mức độ 3)
3
(Mức độ 4)
4
Ứng dụng di truyền học
Nêu được khái niệm ưu thế lai
Trường THCS Tân Phú
Đề Kiểm tra học kì II
Môn Sinh 9
ĐỀ KIỂM TRA
Câu1 : Ưu thế lai là gì?
Câu2
a. Em hãy kể tên những loại môi trường sống của sinh vật? Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào môi trường sống của chúng: giun đũa, giun đất, giun kim, cá chép,ve bò, rong đuôi chó, sán lá gan, cây bàng, cây ổi, chim sẻ
b. Nhân tố độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của sinh vật?
Câu 3:
Thế nào là hệ sinh thái? Trình bày các thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh ?
Em hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các chuỗi thức ăn phù hợp:
Thực vật, châu chấu, ếch, rắn, sâu, gà, thỏ , cáo, đại bàng.
Câu4.
Ô nhiễm môi trường là gì? Kể tên các tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Trình bày tác hại của ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học gây ra ?
Câu 5.
a. Vì sao cần ban hành luật bảo vệ môi trường ?
b. Mỗi học sinh cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(15 điểm
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ
15 điểm
Câu 2:
a.
- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất - không khí
+ Môi trường trong đất
+ Môi trường sinh vật
* Sắp xếp các sinh vật vào môi trường sống :
Môi trường nước: cá chép, rong đuôi chó
Môi trường trong đất: giun đất
Môi trường trên mặt đất - không khí: cây bàng, cây ổi, chim sẻ
Môi trường sinh vật: giun đũa, giun kim, ve bò, sán lá gan
b.
- Độ ẩm của không khí có ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật
- Tuỳ theo nhu cầu về nước và độ ẩm của không khí mà có những nhóm sinh vật:
+ Thực vật ưa ẩm và chịu hạn
+ Động vật ưa ẩm và ưa khô
Câu 3:
(51 điểm)
a)
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
- Các thành phần vô sinh: Đất, đá, nước, thảm mục ...
- Sinh vật sản xuất: Thực vật
- Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt
- Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm ....
b)
+ Thực vật ->Châu chấu -> Ếch -> Rắn
+ Thực vật-> Sâu -> Gà
+ Thực vật -> Thỏ -> Cáo -> Đại bàng
Câu 4:
(52 điểm)
- Khái niệm ô nhiễm môi trường : SGK tr.161
- Tác nhân gây ô nhiễm môi trường : Kể đủ 5 tác nhân
- Tác hại của ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học :
+ Tác động xấu tới toàn bộ hệ sinh thái : môi trường đất, nước, không khí và sinh vật
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người : Gây bệnh tật đặc biệt là bệnh di truyền
Câu 5
+ Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục những hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
+ Học sinh nêu được trách nhiệm của bản than trong việc bảo vệ môi trường và vận động mọi người cùng bảo vệ.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số phần
( Mức độ 1)
1
(Mức độ 2)
2
(Mức độ 3)
3
(Mức độ 4)
4
Ứng dụng di truyền học
Nêu được khái niệm ưu thế lai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Trung Kiên
Dung lượng: 117,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)