De kt hoc ki 2 hóa 8 2012 2013 tuy phuoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Huy |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: de kt hoc ki 2 hóa 8 2012 2013 tuy phuoc thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Phước Hưng BÀI THI HỌC KÌ II (2012-2013)
Họ và tên: ............................. Môn: Hóa Học 8
Lớp:..... Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) 9/5/2013
Điểm
Lời phê của thầy/cô giáo
Mã phách
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm):
Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Khi càng lên cao, lượng oxi trong không khí :
A. không thay đổi. B. giảm C. tăng D. tăng gấp đôi
Câu 2 : Tính thể tích không khí có chứa 20% O2 về thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy
vừa đủ 2,4 gam cacbon. (C = 12)
A. 4,48 lít B. 11,2 lít C. 0,896 lít D. 22,4 lít
Câu 3 : Cho các phản ứng sau :
(1) Fe + O2 , (2) KClO3 , (3) Na2O + H2O , (4) Zn + dung dịch HCl
Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4 : Cho các phản ứng : (1) C + O2, (2) Mg + O2, (3) CH4 + O2. Điểm giống nhau ở cả ba phản ứng
này là :
A. đều thuộc loại phản ứng hóa hợp. B. đều thuộc loại phản ứng phân hủy.
C. các sản phẩm oxit sinh ra đều là oxit axit. D. đều là các phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 5 : Cho các phản ứng sau :
(1) 2CO + O2 2CO2 (2) 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
(3) CaO + H2O Ca(OH)2 (4) CaCO3 CaO + CO2
Trong 4 phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6 : Trong các chất sau : CaO, SO3, K2O, Na, P2O5, Fe, số chất khi tan trong nước tạo dung dịch có
khả năng làm quỳ tím hóa xanh là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7 : Nhóm các oxit đều tan được trong nước là :
A. CaO, CuO, SO2 B. CaO, SO3, Fe2O3
C. SO3, K2O, P2O5 D. SiO2, CaO, P2O5
Câu 8 : Nhóm các chất chỉ gồm muối trung hòa là :
A. NaCl, K2SO4, CaCO3, Fe(NO3)3.
B. KNO3, HCl, MgSO4, NaOH.
C. K2SO4, HNO3, FeCl3, MgSO3.
D. MgCl2, H2SO4, Na2CO3, ZnCl2.
Câu 9 : Hỗn hợp hiđro và oxi nổ mạnh nhất khi tỉ lệ khối lượng của chúng theo thứ tự là :
A. 1 : 8 B. 2 : 1 C. 1 : 16 D. 1 : 32
Câu 10 : Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch là :
A. 10,7g B. 9,3g C. 21g D. 3,5g
B/ PHẦN TỰ LUẬN (05 điểm):
Câu 1 : (1,0 điểm)
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : H2SO4, NaOH, H2O
Câu 2 : (1.0 điểm)
* Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
a. H2 + O2 -----> H2O
b. Al + O2 -----> Al2O
c. NaOH + CuSO4 ----> Na2SO4 + Cu(OH)2
d. Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 ----> Al(NO3)3 + PbSO4
Câu 3 : (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong dung dịch H2SO4
Họ và tên: ............................. Môn: Hóa Học 8
Lớp:..... Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) 9/5/2013
Điểm
Lời phê của thầy/cô giáo
Mã phách
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm):
Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Khi càng lên cao, lượng oxi trong không khí :
A. không thay đổi. B. giảm C. tăng D. tăng gấp đôi
Câu 2 : Tính thể tích không khí có chứa 20% O2 về thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy
vừa đủ 2,4 gam cacbon. (C = 12)
A. 4,48 lít B. 11,2 lít C. 0,896 lít D. 22,4 lít
Câu 3 : Cho các phản ứng sau :
(1) Fe + O2 , (2) KClO3 , (3) Na2O + H2O , (4) Zn + dung dịch HCl
Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4 : Cho các phản ứng : (1) C + O2, (2) Mg + O2, (3) CH4 + O2. Điểm giống nhau ở cả ba phản ứng
này là :
A. đều thuộc loại phản ứng hóa hợp. B. đều thuộc loại phản ứng phân hủy.
C. các sản phẩm oxit sinh ra đều là oxit axit. D. đều là các phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 5 : Cho các phản ứng sau :
(1) 2CO + O2 2CO2 (2) 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
(3) CaO + H2O Ca(OH)2 (4) CaCO3 CaO + CO2
Trong 4 phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6 : Trong các chất sau : CaO, SO3, K2O, Na, P2O5, Fe, số chất khi tan trong nước tạo dung dịch có
khả năng làm quỳ tím hóa xanh là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7 : Nhóm các oxit đều tan được trong nước là :
A. CaO, CuO, SO2 B. CaO, SO3, Fe2O3
C. SO3, K2O, P2O5 D. SiO2, CaO, P2O5
Câu 8 : Nhóm các chất chỉ gồm muối trung hòa là :
A. NaCl, K2SO4, CaCO3, Fe(NO3)3.
B. KNO3, HCl, MgSO4, NaOH.
C. K2SO4, HNO3, FeCl3, MgSO3.
D. MgCl2, H2SO4, Na2CO3, ZnCl2.
Câu 9 : Hỗn hợp hiđro và oxi nổ mạnh nhất khi tỉ lệ khối lượng của chúng theo thứ tự là :
A. 1 : 8 B. 2 : 1 C. 1 : 16 D. 1 : 32
Câu 10 : Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch là :
A. 10,7g B. 9,3g C. 21g D. 3,5g
B/ PHẦN TỰ LUẬN (05 điểm):
Câu 1 : (1,0 điểm)
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : H2SO4, NaOH, H2O
Câu 2 : (1.0 điểm)
* Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
a. H2 + O2 -----> H2O
b. Al + O2 -----> Al2O
c. NaOH + CuSO4 ----> Na2SO4 + Cu(OH)2
d. Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 ----> Al(NO3)3 + PbSO4
Câu 3 : (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong dung dịch H2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Huy
Dung lượng: 122,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)