De KT hoc ki 2 CKTKN

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bảo | Ngày 11/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: de KT hoc ki 2 CKTKN thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Phòng gd&đt hữu lũng đề thi kiểm tra học kì ii
Trường thcs minh sơn năm học 2010 - 2011

Môn : Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian giao đề )

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức:
Đánh giá mức độ đạt được sau khi học kiểu bài văn nghị luận ( Các bài học Sự giàu đẹp của Tiếng Việt; các bài Tiếng Việt Câu rút gọn, Thêm trạng ngữ cho câu, Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động; phần Tập làm văn Văn bản đề nghị )
2. Kĩ năng .
Phát hiện và trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Viết kiểu bài văn nghị luận: Lập luận chứng minh.
3. Thái độ.
Có ý thức rèn luyện và vận dụng các kiến thức kĩ năng đã học vào làm bài kiểm tra kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận
HS làm bài kiểm tra trong 90p



















III. THIẾT LẬP MA TRẬN

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao


 Chủ đề 1
Văn học
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Nhận biết về tác giả, tác phẩm







Số câu
Số điểm Tỉ lệ %



Số câu 2
Số điểm 1





Số câu 2
1 điểm
10%

Chủ đề 2
Tiếng Việt
Câu rút gọn, Thêm trạng ngữ cho câu, Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động


-Xác định được kiểu câu rút gọn;
- ý nghĩa của thành phần trạng ngữ;

-Chuyển câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách
- Tìm cụm chủ vị làm thành phần câu



Số câu
Số điểm Tỉ lệ %



Số câu 2
Số điểm 1

Số câu 2
Số điểm 1,5

Số câu 4
2,5 điểm
25%


Chủ đề 3
Tập làm văn
Văn bản đề nghị
Văn nghị luận


Tình huống cần viết văn bản đề nghị


Viết bài văn lập luận chứng minh


Số câu
Số điểm Tỉ lệ %




Số câu 1

Số điểm 0,5


Số câu 1

Số điểm 6
Số câu 2
6,5 điểm
65%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số câu 2
Số điểm 1
10%
Số câu 3
Số điểm 1,5
15%
Số câu 3
Số điểm 7,5
75%
Số câu 8
Số điểm10
100%


IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

A/-PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2,5 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau, rồi trả lời câu hỏi bằng cách lựa chọn ý đúng nhất:
“... Người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người Việt nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử ...”
1/- Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào ?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B.Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ D. Ý nghĩa văn chương
2/-Tác giả đoạn văn trên là ai ?
A. Hồ Chí Minh B.Phạm Văn Đồng
C. Đặng Thai Mai D.Hoài Thanh
3/-Câu: “Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.” Là câu:
A. Câu rút gọn B. Câu đặc biệt
C. Câu bình thường D. Câu bị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bảo
Dung lượng: 91,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)