ĐỀ KT HKII

Chia sẻ bởi Trần Danh Toại | Ngày 11/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT HKII thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Vận dụng
Cấp độ cao

Cộng


1. Văn học.

- Nhớ tên tác giả, tác phẩm.

Bản chất của tên quan phụ mẫu.






Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu : Câu 1,(ý a)
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: câu 1 (ý c)
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %


Số câu: câu 1(ý a,c)
1,5 điểm
= 15 %

2. Tiếng Việt
- Trạng ngữ.
- Câu đặc biệt, câu rút gọn.
Nhớ khái niệm câu đặc biệt, câu rút gọn.
Tác dụng của dấu chấm lửng trong đoạn văn.
- Điền trạng ngữ.
- Đặt câu đặc biệt, câu rút gọn.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: Câu 3
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: câu 1(ý b)
Số điểm : 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: câu 2, câu 3
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15 %

Số câu: câu 1(ý b) ; câu 3
2,5 điểm
= 25 %

3. Tập làm văn
Văn nghị luận.








Cách làm bài văn chứng minh (giải thích) một vấn đề.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm : 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
6điểm
= 60%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:câu 1(ý a);câu 3.
Số điểm:1
10 %
Số câu: 2 ý
Số điểm:1,5
15 %
Số câu:1câu, 2 ý.
Số điểm:1,5
15 %
Số câu:1
Số điểm: 6
60 %
Số câu:4
Số điểm:10.
100 %













































ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: NGỮ VĂ 7 – Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần Văn – Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1(2,0 điểm):
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“...Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm...quan lớn...đê vỡ mất rồi !
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm...
- Đuổi cổ nó ra !”
a. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào ? Tác giả là ai ?
b. Dấu chấm lửng trong câu văn: “- Bẩm...quan lớn...đê vỡ mất rồi !” có tác dụng gì ?
c. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất của tên quan phụ mẫu ?
Câu 2(1,0 điểm):
Điền trạng ngữ thích hợp vào những chỗ chấm trong các câu sau:
..................................................................., cây cối đâm chồi nảy lộc.
.................................................................., thành phố lên đèn như sao sa.
Câu 3(1,0 điểm):
Phân biệt câu rút gọn – câu đặc biệt. Cho ví dụ minh hoạ.
II. Phần tập làm văn (6 điểm) Chọn một trong hai đề sau đây.
Đề 1: Nhân dân ta thường khuyên nhau: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
Đề 2: Em hãy giải thích câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.











ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần Văn – Tiếng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Danh Toại
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)