De KT HKII 10-11 Sinh lop 9 Chinh thuc

Chia sẻ bởi Phan Văn Vàng | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: De KT HKII 10-11 Sinh lop 9 Chinh thuc thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Đề chính thức KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2010 -2011. Môn : Sinh học, Lớp: 9

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3đ) - Thời gian làm bài 15 phút
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.

Câu 1: Tại sao không sử dụng con lai F1 để nhân giống.
A. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau.
B. Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.
C. Cơ thể lai có đặc điểm di truyền không ổn định.
D. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị tăng dần ở các thế hệ sau.
Câu 2: Kết quả về mặt di truyền khi cho giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
A. sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
B. giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể.
C. sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể.
D. làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen.
Câu 3: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với nhân tố sinh thái nhất định được gọi là gì?
A. Tác động sinh thái. B. Khả năng của cơ thể.
C. Sức bền của cơ thể. D. Giới hạn sinh thái.
Câu 4: Hai hình thức quan hệ chủ yếu giữa các sinh vật khác loài là gì?
A. Quan hệ đối địch và quan hệ ức chế. B. Quan hệ cạnh tranh và quan hệ ức chế.
C. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch. D. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
Câu 5: Thí dụ nào dưới đây biểu hiện quan hệ đối địch
A. Tảo và nấm sống với nhau tạo thành địa y. B. Cáo đuổi bắt gà.
C. Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu. D. Sự tranh ăn cỏ của các con bò trên đồng cỏ.
Câu 6: Đặc điểm giúp cây sống ở vùng nhiệt đới hạn chế thoát hơi nước khi trời nóng là:
A. Bề mặt có tầng cutin dày. B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên rất nhiều.
C. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra. D. Lá tăng cường tập hợp chất diệp lục.
Câu 7: Đặc điểm thường gặp ở những cây sống ở nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là gì?
A. cây có phiến lá to, rộng và dày. B. cây có lá tiêu giảm, biến thành gai.
C. cây biến dạng thành thân bò D. cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển.
Câu 8: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải quần thể là:
A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông B. Các con lợn được nuôi trong một trại chăn nuôi
C. Các con sói trong một khu rừng D. Các con ong mật trong một vườn hoa
Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là tác nhân hóa học gây ra ô nhiễm môi trường?
A. Các khí thải từ nhà máy công nghiệp.
B. Lạm dụng thuốc diệt cỏ trong bảo vệ cây trồng.
C. Các tiếng ồn quá mức do xe cộ và các phương tiện giao thông.
D. Dùng quá nhiều thuốc trừ sâu so với nhu cầu cần thiết trên đồng ruộng.
Câu 10: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh?
A. Khí đốt và tài nguyên sinh vật B. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên đất
C. Dầu mỏ và tài nguyên nước D. Bức xạ mặt trời và tài nguyên sinh vật.
Câu 11: Người ta dựa vào yếu tố nào dưới đây để xếp đất vào nguồn tài nguyên tái sinh?
A. Trong đất có nhiểu khoáng sản kim loại.
B. Nhiều quặng dầu mỏ, khí đốt có trong lòng đất.
C. Trong lòng đất có nhiều than đá.
D. Đất thường xuyên được bồi đắp bởi phù sa, được tăng chất mùn từ xác động vật, thực vật.
Câu 12: Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng biện pháp cần làm là:
A. không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa.
B. thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
C. tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng.
D. chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới.

- Hết -



Đề chính thức KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2009 -2010
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Vàng
Dung lượng: 108,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)