De kt HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Duyên |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: de kt HKI thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hanh phúc
ĐỀ THI KIỂM TRA KÌ I
MÔN : HÓA HỌC 8
Thời gian: 45’
* MA TRẬN
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu vận dụng
Mol, thể tích mol, KL mol
Lập PTHH
Chuyển đổi n,m
Tỉ khối chất khí
Tính theo công thức hóa học
Câu 1 : 3 đ
Câu 2 : 2đ
Câu 3 : 2đ
Câu 4a : 0,5đ
Câu 4b : 2,5đ
Cộng
3 câu : 7đ
1 câu : 3đ
I. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. (3 điểm)
a/. Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ?
b/. Thể tích mol của chất khí là gì ? Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích
là bao nhiêu lít ?
Câu 2. (2 điểm)
Lập PTHH và cho tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong phản ứng:
a) P + O2 P2O5
b) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Câu 3. (2 điểm)
a/ Hãy tính khối lượng của: 0,5 mol phân tử N2 ; 0,8 mol CuSO4;
b/ Hãy tính số mol của : 28 g Fe; 5,4 g Al
Câu 4.(3 điểm)
xác định CTHH của hợp chất khí A. Biết rằng:
a/ Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần.
b/ Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88%H và 94,12%S
II. ĐÁP ÁN.VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN.
BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol chủa một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít
Câu 2.
Lập PTHH và tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong phản ứng:
a) 4P + 5O2 2P2O5 tỉ lệ: 4 : 5 : 2
b) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O tỉ lệ: 2 : 1 : 3
Câu 3:
a/ Khối lượng của :
0,5 mol phân tử N2 : 0,5 x 28 = 14g
0,8 mol CuSO4: 0,8 x 160 = 280 g
b/ Số mol của :
28 g Fe là: mol
5,4 g Al là mol
Câu 4:
a/ MA = 17 . 2 = 34g
b/ CTC : HxSy
Tìm x,y: mH = => nH =
mS =
CTĐ : H2S
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
Nguyễn Thái Học, ngày 7 / 10 / 09
Người soạn
Nguyễn Thị Thanh Duyên
ĐỀ THI KIỂM TRA KÌ I
MÔN : CÔNG NGHỆ 7
Thời gian: 45’
* MA TRẬN
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu vận dụng
Vai trò của rừng
Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng
Điều kiện khai thác gỗ ở Việt Nam
Tăng cường trồng rừng ở vùng cát ven biển
Bài viết sạch sẽ, cẩn thận, chữ viết rõ ràng
Câu 1 : 2 đ
Câu 2 : 3đ
Câu 4: 2đ
Câu 3 : 2,5đ
0,5đ
Cộng
3 câu : 7đ
1 câu : 3đ
I. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? ( 2đ)
Câu 2: Hãy nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng ? (3đ)
Câu 3: Khai thác gỗ ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay phải tuân theo điều kiện nào ? (2,5đ)
Câu 4: Tại sao phải tăng cường trồng rừng ở vùng cát ven biển ? (2đ)
Bài viết sạch sẽ, cẩn thận, chữ viết rõ ràng.0,5đ
II-
Độc lập – Tự do – Hanh phúc
ĐỀ THI KIỂM TRA KÌ I
MÔN : HÓA HỌC 8
Thời gian: 45’
* MA TRẬN
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu vận dụng
Mol, thể tích mol, KL mol
Lập PTHH
Chuyển đổi n,m
Tỉ khối chất khí
Tính theo công thức hóa học
Câu 1 : 3 đ
Câu 2 : 2đ
Câu 3 : 2đ
Câu 4a : 0,5đ
Câu 4b : 2,5đ
Cộng
3 câu : 7đ
1 câu : 3đ
I. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. (3 điểm)
a/. Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ?
b/. Thể tích mol của chất khí là gì ? Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích
là bao nhiêu lít ?
Câu 2. (2 điểm)
Lập PTHH và cho tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong phản ứng:
a) P + O2 P2O5
b) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Câu 3. (2 điểm)
a/ Hãy tính khối lượng của: 0,5 mol phân tử N2 ; 0,8 mol CuSO4;
b/ Hãy tính số mol của : 28 g Fe; 5,4 g Al
Câu 4.(3 điểm)
xác định CTHH của hợp chất khí A. Biết rằng:
a/ Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần.
b/ Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88%H và 94,12%S
II. ĐÁP ÁN.VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN.
BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
- Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol chủa một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít
Câu 2.
Lập PTHH và tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong phản ứng:
a) 4P + 5O2 2P2O5 tỉ lệ: 4 : 5 : 2
b) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O tỉ lệ: 2 : 1 : 3
Câu 3:
a/ Khối lượng của :
0,5 mol phân tử N2 : 0,5 x 28 = 14g
0,8 mol CuSO4: 0,8 x 160 = 280 g
b/ Số mol của :
28 g Fe là: mol
5,4 g Al là mol
Câu 4:
a/ MA = 17 . 2 = 34g
b/ CTC : HxSy
Tìm x,y: mH = => nH =
mS =
CTĐ : H2S
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
Nguyễn Thái Học, ngày 7 / 10 / 09
Người soạn
Nguyễn Thị Thanh Duyên
ĐỀ THI KIỂM TRA KÌ I
MÔN : CÔNG NGHỆ 7
Thời gian: 45’
* MA TRẬN
Mạch kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu vận dụng
Vai trò của rừng
Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng
Điều kiện khai thác gỗ ở Việt Nam
Tăng cường trồng rừng ở vùng cát ven biển
Bài viết sạch sẽ, cẩn thận, chữ viết rõ ràng
Câu 1 : 2 đ
Câu 2 : 3đ
Câu 4: 2đ
Câu 3 : 2,5đ
0,5đ
Cộng
3 câu : 7đ
1 câu : 3đ
I. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? ( 2đ)
Câu 2: Hãy nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng ? (3đ)
Câu 3: Khai thác gỗ ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay phải tuân theo điều kiện nào ? (2,5đ)
Câu 4: Tại sao phải tăng cường trồng rừng ở vùng cát ven biển ? (2đ)
Bài viết sạch sẽ, cẩn thận, chữ viết rõ ràng.0,5đ
II-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Duyên
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)